Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 11

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập cấu hình vỏ nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

Về kiến thức:

  • Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e.
  • Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu hình e của nguyên tử.

Về kỹ năng: Hs được rèn luyện về 1 số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố.

II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức.

III. Chuẩn bị:

  • Gv cho Hs chuẩn bị trước các bài tập: 8, 9/30 SGK; 5,6,7/30.
  • Bảng phụ.

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1:

Gv: cho Hs nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử và số e tối đa trong các phân lớp.

Hs: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……. và số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.

Gv: dựa vào bảng cấu hình e của 20 nguyên tố đầu trang 26 SGK.

Hs: phải nắm được số hiệu nguyên tử = số e

- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân.

Gv: hướng dẫn Hs yếu.

Hoạt động 2:

Hs: nắm được thành phần cấu tạo của nguyên tử: proton, nơtron, electron, số p = số e.

Gv: hướng dẫn Hs giải bất phương trình và chọn nghiệm, Z là số nguyên dương.

Hs: nắm được nguyên tử khối coi như bằng số khối khi không cần độ chính xác cao.

- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân.

Gv: giữ vai trò hướng dẫn chung.

Gv: Z ≤ 13 – 2Z Þ 3Z ≤ 13 Þ Z ≤ 4.33

13 – 2Z ≤ 1.5Z 3.5Z ≥ 13 Z ≥ 3.7

Gv: hướng dẫn Hs lập hệ phương trình.

N = Z + 1

E + Z + N = 2Z + Z + 1 = 3Z + 1.

Hoạt động 3:

Hs: nắm được thế nào là nguyên tố s, p, d, f. (dựa vào sự phân bố e theo mức năng lượng từ thấp đến cao, cần lưu ý với các nguyên tử của nguyên tố có Z = 21 ® 30

Gv: nên cho Hs đứng lên trả lời tại chỗ, vì phần này tương đối dễ, lưu ý câu C bài 1.50.

Hoạt động 4:

Hs nhớ lại công thức tính nguyên tử khối trung bình, dựa vào nguyên tử khối trung bình tính thành phần phần trăm các đồng vị trong tự nhiên.

- Hai Hs lên bảng giải bài tập; Hs còn lại quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân.

Gv: giữ vai trò hướng dẫn chung và giải quyết thắc mắc của Hs.

Gv: lưu ý Hs nguyên tử khối là đại lượng không có thứ nguyên.

Gv: cho thêm bài tập Hs về nhà tự giải

Nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng số hạt là 10

a) Xác định số p, n, e, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của A.

b) Viết cấu hình e của A. Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?

Hoạt động 5: dặn dò

Gv: Tiết sau kiểm tra 1 tiết, nội dung từ tiết 3 đến 11 (kiểm tra tự luận).

- Hs mang theo vở bài tập để giáo viên kiểm tra 1 số Hs.

Nội dung

Bài 5/30:

Số e tối đa ở các phân lớp

a) 2s2

b) 3p6

c) 4s2

d) 3d10

Bài 6/30:

Cấu hình e của nguyên tử Photpho: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3

a) Nguyên tử Photpho có 15e

b) Số hiệu nguyên tử của Photpho là 15

c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất

d) Có 3 lớp e:

+ Lớp K (n=1) có 2e

+ Lớp L (n=2) có 8e

+ Lớp M (n=3) có 5e

e) Photpho là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng

Bài 8/30 SGK:

a) 1s2 2s1

b) 1s2 2s2 2p3

c) 1s2 2s2 2p6

d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3

e) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Bài 9/30 SGK:

a) Hai nguyên tố có số e lớp ngoài cùng là tối đa (8e): Ne (Z = 10), Ar (Z = 18)

b) Hai nguyên tố có 1e ở lớp ngoài cùng:

Li (Z = 3), Na (Z = 11)

c) Hai nguyên tố có 7e ở lớp ngoài cùng:

F (Z = 9), Cl (Z = 17).

Đánh giá bài viết
1 214
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 10

    Xem thêm