Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 52

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 52: Axit sunfuric, muối sunfat được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

  • Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
  • Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó
  • Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric

II. Trọng tâm: Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội.

III. Chuẩn bị:

  • GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
  • HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:

GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách nhận biết ion SO42-.

GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:

Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl.

Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

FeS2 → SO2 →S → H2S → SO2 →SO3

BaSO4 →H2SO4

- Em hãy trình bày quy trình sản xuất H2SO4 và cho biết hoá chất nhận biết H2SO4 và muối sunfat

Hoạt động 2:

GV: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hoá chất HCl, H2SO4, HNO3. Em hãy nhận biết các lọ trên

Hoạt động 3:

Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí (đktc). Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu

2. Nhận biết muối sunfat:

Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4+ 2NaCl

Bài 2:

4FeS2 + 11O2 → Fe2O3 + 4SO2

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

S + H2 →H2S

H2S + 3H2SO4 →4SO2 + 4H2O

2SO2 + O2 →2SO3

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

H2SO4 + Ba(OH)2 →2H2O + BaSO4.

Bài tập 1

Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho vào 3 ống nghiệm. Nhỏ dung dich Ba(NO3)2 vào 3 ống nghiệm trên..Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng H2SO4

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3

2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3 không có hiện tượng xảy ra

Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt AgNO3 ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

Ống còn lại là HNO3.

Từ các ống nghiệm trên tìm ra các lo mất nhãn.

2. Bài tập 2:

Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al

24x + 56y + 27z = 10,7 (I)

Phản ứng với H2SO4 loãng

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

x x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y y

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2

z 3/2z

Ta có x + y + = = 0.35 (II)

Phản ứng với H2SO4 đặc nóng

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

x x

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3+3SO2 + 6H2O

y 3/2y

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O

z 3/2z

x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4 (III)

I, II, III suy ra

x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol

mMg = 0,1.24 = 2,4 g

mFe = 0,1.56 = 5,6 g

mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 10

    Xem thêm