Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 51
Giáo án môn Hóa học lớp 10
Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 51: Axit sunfuric, muối sunfat được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4
- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết
- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác
II. Trọng tâm: Nhận biết muối sunfat
III. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽsơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệ
- HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Họat động 1: - Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2SO4 loãng - Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh Họat động 2: GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4. Hoạt động 3: GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương pháp tiếp xúc. GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình phản ứng. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat và dựa vào bảng tính tan cho nhận xét về tính tan của muối sunfat. | 3. Ứng dụng của H2SO4 - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu mỏ…(SGK). 4. Sản xuất axit H2SO4: Sơ đồ sản xuất axit H2SO4: FeS2→SO2 → SO3 → H2SO4 a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2): + Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 → SO2 + Đốt quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: xt: V2O5 2SO2 + O2 → 2SO3 to: 450oC - 500oC c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum: H2SO4 + nSO3 →H2SO4.nSO3 - Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4. II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat: + Phân loại muối sunfat: Muối sunfat: - Muối trung hòa (SO42-) - Muối axit (HSO4-) + Tính tan: - Phần lớn muối sunfat đều tan - BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan - CaSO4, Ag2SO4 ít tan. |