Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 19
Giáo án môn Hóa học lớp 10
Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 19: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu: Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức
III. Chuẩn bị:
- Bài tập hóa học
- Bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò Hoạt động 1: Gv: treo bảng phụ bài 2/53 SGK Hs: tìm câu sai và sửa lại cho đúng Hoạt động 2: Gv: gọi Hs giải bài tập Hs: làm bài tập 5 theo nhóm vào bảng phụ rồi mang lên trình bày trước lớp Hs: cần nắm lại: trong nguyên tử Số p = Số e, nhóm VIIA có Z lần lượt là 9, 17, 35, 53.... Nguyên tử khối coi như bằng số khối khi không cần độ chính xác cao. Hoạt động 3: Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm Hs: làm bài tập 6 theo nhóm vào bảng phụ rồi mang lên trình bày trước lớp. Hs: cần nhớ lại: - STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng - STT chu kì = Số lớp e. Muốn xác định số e từng lớp, Hs thường viết cấu hình e. Hoạt động 4: Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm. Hs: làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ rồi mang lên trình bày trước lớp. Hs: cần nắm vững: dựa vào công thức oxit cao nhất Þ STT nhóm A của ngtố R Þ Công thức hợp chất khí với Hiđro: hoá trị = 8 - STT nhóm A. Về khối lượng %R + %H = 100% MR/(2*MH) = %R/%H Þ MR =? Þ tên nguyên tố? Hoạt động 5: Gv: cho Hs thảo luận theo nhóm Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ. - Cách làm tương tự như bài 7/54. Hs: có thể giải theo cách khác. Hoạt động 6: Gv: cho Hs thảo luận theo nhóm Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ Hs: kim loại nhóm IIA có hóa trị 2, nắm lại công thức tính số mol và M - Biết viết phương trình phản ứng - Dựa vào nguyên tử khối và bảng tuần hoàn suy ra tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. Hoạt động 7: Gv: Cho 8.5g hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IA, 2 chu kì liên tiếp,tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3.36 lít khí H2 (ở đktc). Xác định 2 kim loại nhóm IA. Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ Hs: giải theo phương pháp trung bình, nhóm IA có hóa trị 1, từ số mol H2 => số mol kim loại nhóm IA, tìm M * Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, gv tổng kết, sau đó hs ghi vào vở Gv: phân chia nhiệm vụ cho các nhóm, không thể 9 nhóm cùng giải 1 bài tập vì không đủ thời gian. - Nhóm 1: bài 5 - Nhóm 2: bài 6 - Nhóm 3: bài 7 - Nhóm 4: bài 8 - Nhóm 5: bài 9 - Nhóm 6: Bt đề cương (câu 13): - Bài 2 làm chung tại lớp lúc đầu giờ. Hoạt động 8: dặn dò - Tiết sau kiểm tra 1 tiết: trắc nghiệm 40 câu (kiểm tra tập trung) . | Nội dung Bài 5/54: Gọi tổng số hạt p, n, e lần lượt là Z, N, E Z + N + E = 28 mà Z = E Þ 2Z + N = 28 Þ N = 28 – 2Z (1) Vì nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên Z có thể là 9, 17, 35....(2) Từ 1, 2 Þ nghiệm hợp lý: Z = 9 Þ N = 10 Þ A = 9 + 10 = 19 Nguyên tử khối là 19 Cấu hình e: 1s2 2s2 2p5 Bài 6/54: a) Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA nên nguyên tử của nguyên tố đó có 6e lớp ngoài cùng b) Vì nguyên tố thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp 3e, lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3. c) Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Số e ở từng lớp: 2, 8, 6. Bài 7/54: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3 Þ công thức hợp chất khí với Hiđro là RH2 Trong phân tử RH2: %H: 5.88 (khối lượng) %R: 100% - 5.88% = 94.12% MR/2 = 94.12/5.88 Þ MR = 32 Vậy R là lưu huỳnh Bài 8/54: Hợp chất khí với Hiđro là RH4 Þ Công thức Oxit cao nhất là RO2 Trong RO2: %R = 46.67 (khối lượng) Þ %O = 100% - 46.67% = 53.33% MR/32 = 46.67/53.33 Þ MR = 28 Vậy R là Silic Bài 9/54: Gọi kim loại nhóm IIA là M nH2 = 0.336/22.4 = 0.015 mol M + 2H2O → M(OH)2 + H2 Mol 0.015 0.015 M = 0.6/0.015 = 40 Đó là kim loại Ca * nH2 = 0.15 mol Gọi CT chung 2 kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kì liên tiếp là R 2R + 2HCl → 2RCl + H2 Mol 0.3 0.15 R = 8.5/0.3 = 28.3 Vậy 2 kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kì liên tiếp là Na và K |