Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 12

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu: Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố

II. Trọng tâm: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

III. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:

GV: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn và giới thiệu sơ lược về Đ.I. Mendeleep.

Hoạt động 2:

GV: Cho HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn lớn trên bảng và bảng tuần hoàn nhỏ (SGK).

GV: Yêu cầu HS hãy cho biết điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thay đổi như thế nào?

GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên tử của các nguyên tố liên tiếp trong cùng một hàng và hãy cho biết các nguyên tố trong cùng một hàng có đặc điểm gì giống nhau?

GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một cột và hãy cho biết các nguyên tố trong cùng một cột có đặc điểm gì giống nhau?

GV: Giải thích electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia liên kết, thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể nằm cả phân lớp sát ngoài cùng chưa bảo hòa.

GV: Từ những đặc điểm trên HS hãy suy luận cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là như thế nào?

Hoạt động 3:

GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ một ô nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn. Sau đó giới thiệu cho HS biết các thông tin được ghi trong ô nguyên tố như: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình electron và số oxi hóa.

GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào bảng tuần hoàn hãy cho biết các thông tin của nguyên tố đó là như thế nào?

GV: Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự của ô đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. HS hãy suy luân quan hệ giữa số thứ tự của ô với số hiệu của nguyên tử?

Hoạt động 4:

GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và chỉ vào vị trí của từng chu kì. Yêu cầu HS rút ra nhận xét.

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu từng chu kì (từ 1-7).

GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu là nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Các nguyên tố trong chu kì 1 có bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có bao nhiêu electron?

GV: Hỏi tương tự với chu kì 2

GV: Hỏi tương tự với chu kì 3

GV: Hỏi tương tự với chu kì 4

GV: Hỏi tương tự với chu kì 5

GV: Hỏi tương tự với chu kì 6

GV: Bổ sung chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ, tên gọi của các nguyên tố chu kì 7 được đặc theo từ 104 trở lên thứ tự các số:

0 (Nil), 1 (un), 2 (bi), 3 (tri) 4 (quad), 5 (pen), 6 (hex), 7 (sept), 8 (oct) 9 (enn) và thêm đi - um

VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu Unq.

GV: Bổ xung các chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.

GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ Actini.

HS: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc SGK

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

HS: Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn.

HS: Tăng dần từ trên xuống.

HS: Có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

HS: Có cùng số electron lớp ngoài cùng.

HS:

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.

- Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.

II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1. Ô nguyên tố:

HS: Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron trong nguyên tử.

2. Chu kì:

HS:

- Chu kì là dãy các nguyên tố của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

HS: Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H (Z = 1) 1S1 và He (Z = 2) 1S2. Nguyên tử của H và He chỉ có 1 lớp e, đó là lớp K.

HS: Chu kì 2 có 8 nguyên tố từ Li (Z =3) đến Ne (Z = 10). Có 2 lớp electron gồm lớp K và L.

HS: Chu kì 3 có 8 nguyên tố từ Na(Z =11) đến Ar(Z = 18).có 3 lớp gồm lớp K, L và M.

HS: Chu kì 4 có 18 nguyên tố từ K (Z =19) đến Kr (Z = 36).

HS: Chu kì 5 có 18 nguyên tố từ Rb (Z =37) đến Xe (Z = 54).

HS: Chu kì 6 có 32 nguyên tố từ Ss (Z =55) đến Rn (Z = 86).

HS: Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ bắt đầu từ nguyên tố Fr (z= 87) và là chu kì chưa kết thúc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 10

    Xem thêm