Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 46

Lớp: Lớp 10
Dạng tài liệu: Giáo án
Loại File: PDF + Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 46: Lưu huỳnh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

  • Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
  • Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
  • So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh.

II. Trọng tâm: Tính chất hóa học của lưu huỳnh.

III. Chuẩn bị:

GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:

Em hãy trình bày tính chất hoá học của oxi

Nêu những điểm khác nhau giữa oxi và ozon.

Hoạt động 2:

GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu HS cho biết vị trí của lưu huỳnh, viết cấu hình electron, nhận xét số electron lớp ngoài cùng.

.

Hoạt động 3:

GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ tinh thể hai dạng thù hình của lưu huỳnh, từ đó yêu cấu HS rút ra nhận xét về tính bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.

GV: yêu cầu HS xem thêm SGK

Hoạt động 4:

GV: Mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu học sinh nhận xét.

GV: Bổ xung để đơn giản trong các phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8.

Hoạt động 5:

GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO2, H2SO4

GV: gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu huỳnh.

Hoạt động 6:

GV: Mô ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu HS viết phương trình phản ứng.

GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hoá của lưu huỳnh từ đó rút ra nhận xét?

GV: Bổ xung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ thường.

Hoạt động 7:

GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của phản ứng S tác dụng với O2, F2. Yêu cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hoá của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét?

Hoạt động 8:

GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và liên hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh.

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thêm SGK.

Hoạt động 9:

GV: Yêu cầu các em nghiên cứu SGK và tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh?

I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử

-Vị trí: + Z = 16

+ Chu kì 3

+ Nhóm VI

- Cấu hình electron:

1s22s22p63s23p4

=> Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron độc thân.

II. Tính chất vật lý

1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh

-Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sa), lưu huỳnh đơn tà (Sb).

Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý, có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo nhiệt độ.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý

Rắn → Lỏng → Quánh → Hơi

Vàng Vàng Nâu đỏ Nâu đỏ

III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh

S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 => Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai và hiđro

+ Tác dụng với kim loại:

0 0 -2

S + Cu → CuS

0 0 -2

S + Fe →FeS

+ Tác dụng với H2:

0 0 -2

S + H2 →H2S

=> Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa:

0 -2

S+ 2e → S.

S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường:

0 0 -2

S + Hg →HgS

2. Tác dụng với phi kim

- ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều phi kim mạnh hơn:

0 0 +4 -2

S + O2 → SO2.

0 0 +6-1

S + F2 → SF6.

=> Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử:

0 +4

S →S + 4e

0 +6

S→ S + 6e.

IV. ứng dụng của lưu huỳnh

- Dùng để sản xuất axit H2SO4:

S →SO2 →SO3 →H2SO4

- Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm,…(SGK).

V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh

+ Trạng thái tự nhiên:

Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong lòng đất.

ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua,…

+ Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng thiết bị đặc biệt.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án Hóa học lớp 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm