Giáo án Word + PowerPoint Tin học 9 - Kết nối tri thức
VnDoc xin giới thiệu bộ giáo án Word và PowerPoint Tin học 9 – Kết nối tri thức, giải pháp tối ưu giúp quý thầy cô hiện đại hóa bài giảng. Bộ tài liệu được thiết kế đồng bộ theo công văn 5512, kết hợp giữa giáo án chi tiết và hệ thống slide trình chiếu sinh động, tích hợp nhiều hiệu ứng trực quan cùng trò chơi tương tác hấp dẫn. Đây là công cụ đắc lực giúp thầy cô tiết kiệm thời gian soạn bài, đồng thời khơi gợi hứng thú cho học sinh trong việc khám phá thế giới số và phát triển tư duy công nghệ. Mời tham khảo.
Bản xem thử - Giáo án Word + PowerPoint Tin học 9 - Kết nối tri thức
Mời Tải về để xem trọn bộ.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Khả năng ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 9 - Kết nối tri thức.
- Hình 1.1 - 1.4 và một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 9.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
b. Nội dung: GV nêu tình huống khởi động; HS đóng vai các nhân vật trong tình huống, từ đó có hứng thú tìm hiểu những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
c. Sản phẩm học tập: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho 2 HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại trong phần Khởi động SGK trang 5:
|
An: |
Bộ xử lí là thành phần quan trọng của máy tính, thường được gọi là “bộ não” của máy tính. Nhưng liệu có phải chỉ máy tính mới có bộ xử lí không? |
|
Khoa: |
Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà nhiều thiết bị điện tử khác cũng cần bộ xử lí để hoạt động như ti vi kĩ thuật số hay rô bốt quét nhà,… |
|
An: |
Thế thì còn nhiều thiết bị nữa có gắn bộ xử lí ở xung quanh chúng ta. |
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
+ Điều hoà.
+ Quạt điều khiển từ xa.
+ Lò vi sóng.
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực đối với đời sống con người.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị thông minh ra đời ngày một nhiều giúp cuộc sống con người dễ dàng và thuận tiện hơn, tạo điều kiện cho con người có nhiều thời gian nghỉ ngơi thư giãn hơn. Vậy để hiểu rõ hơn về những thiết bị gắn bộ xử lí, ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống cũng như tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 1: Thế giới kĩ thuật số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thế giới kĩ thuật số
a. Mục tiêu: HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 1, quan sát Hình 1.1, 1.2 SGK tr.5 - 6, tìm hiểu về một số thiết bị gắn bộ xử lí, thông qua đó HS nhận ra sự đa dạng của thế giới kĩ thuật số.
c. Sản phẩm học tập: Thế giới kĩ thuật số.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
|
***************