Na2O là oxit gì? Na2O là oxit axit hay oxit bazơ
Na2O thuộc loại oxit nào
Na2O là oxit gì? Na2O là oxit axit hay oxit bazơ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến Na2O là oxit gì. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến đến tính chất chất hóa học của Na2O. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi bài tập liên quan đến đến Na2O. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
I. Na2O là oxit gì?
Na2O là oxit bazo
Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.
II. Na2O có tan trong nước không?
Na2O tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazo (NaOH) dung dịch bazo này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng.
III. Tính chất hóa học của Na2O
Na2O là oxit bazo do đó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 oxit bazo
1. Na2O tác dụng với nước
Na2O + H2O → 2NaOH
Dung dịch sau phản ứng trong suốt, không màu không mùi, không vị.
Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.
Làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphatalein chuyển hồng
2. Na2O tác dụng với oxit axit
Na2O + oxit axit → tạo thành muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
3. Na2O tác dụng với dung dịch axit
Na2O + axit → tạo thành muối + H2O
Na2O + HCl → NaCl + H2O
IV. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:
A. CuO
B. Na2O
C. NO
D. SO3
CuO không tan trong nước
Na2O tan trong nước làm quỳ chuyển xanh
Na2O + H2O → 2NaOH
NO không tan trong nước
SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 2. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Al2O3, BaO, Fe2O3, K2O. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O, K2O và BaO
Phương trình phản ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 3. Oxit nào sau đây vừa tan trong nước vừa phản ứng được với dung dịch axit sunfuric là:
A. SO2
B. Na2O
C. CuO
D. P2O5
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
Loại A vì SO2 không phản ứng với dung dịch H2SO4
B Đúng
Na2O + H2O → 2NaOH
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Loại C vì CuO không tan trong nước
Loại D vì P2O5 không phản ứng với dung dịch H2SO4
Câu 4. Cho các chất sau: CaO, CO, SO2; N2O5, CO2, Fe2O3. Số chất có phản ứng với dung dịch KOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số chất tác dụng được với dung dịch KOH là: SO2; N2O5; CO2 → có 3 chất
Phương trình hóa học
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
N2O5 + 2KOH → 2KNO3 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Câu 5. Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: K2O, CaO, BaO, CuO là dãy nào sau đây:
A. KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
B. KOH, CaOH, BaOH, Cu(OH)2.
C. KOH, Ca(OH)2, BaOH, Cu(OH)2.
D. K(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
Công thức hóa học của các ba z ơ tương ứng là:
K2O tương ứng KOH
CaO tương ứng Ca(OH)2
BaO tương ứng Ba(OH)2
CuO tương ứng Cu(OH)2
-----------------------------------------
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.