Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 7: Giải bất phương trình

3/6 Xem thêm

Chuyên đề 7: Giải bất phương trình

Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 7: Giải bất phương trình được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Toán của các bạn học sinh lớp 9 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

A. Kiến thức cần nhớ

Bất phương trình ẩn x có dạng A(x) < B(x); A(x) > B(x); A(x) ≥ B(x); A(x) ≤ B(x) trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức có cùng biến x.

2. Quy tắc biến đổi bất phương trình

a. Quy tắc chuyển vế

b. Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0 ta phải 

  • Giữ nguyên chiều của bất đẳng thức nếu số đó dương.
  • Đổi chiều của bất đẳng thức nếu số đó âm.

3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng ax + b < 0 (dấu "<" có thể thay bằng các dấu >; ≥; ≤) trong đó x là ẩn, a, b là các số đã cho; a ≠ 0.

Bất phương trình ax + b < 0 (a ≠ 0) có nghiệm duy nhất:

x < \frac{{ - b}}{a}x<ba nếu a > 0

 x > \frac{{ - b}}{a}x>ba nếu a < 0

4. Các trường hợp đặc biệt

Xét trường hợp: 0x < m (1)

Nếu m ≤ 0 thì (1) vô nghiệm

Nếu m > 0 thì (1) có nghiệm tùy ý.

Xét trường hợp: 0x > m (2)

Nếu m < 0 thì (2) có nghiệm tùy ý.

Nếu m ≥ 0 thì (2) vô nghiệm

5. Bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0)

Bất phương trình dạng tích:

Nếu bất phương trình thu gọn được về dạng A(x).B(x) < 0 hoặc A(x).B(x) > 0 thì lúc đó

A\left( x \right).B\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  A\left( x \right) > 0;B\left( x \right) < 0 \hfill \\
  A\left( x \right) < 0;B\left( x \right) > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.A(x).B(x)<0[A(x)>0;B(x)<0A(x)<0;B(x)>0

A\left( x \right).B\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  A\left( x \right) > 0;B\left( x \right) > 0 \hfill \\
  A\left( x \right) < 0;B\left( x \right) < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.A(x).B(x)>0[A(x)>0;B(x)>0A(x)<0;B(x)<0

Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

Tìm điều kiện xác định

Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế, vế kia là số 0

Thu gọn về dạng \frac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}} < 0A(x)B(x)<0 hoặc \frac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}} >0A(x)B(x)>0. Khi đó:

 \frac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}} < 0A(x)B(x)<0\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  A\left( x \right) > 0;B\left( x \right) < 0 \hfill \\
  A\left( x \right) < 0;B\left( x \right) > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.[A(x)>0;B(x)<0A(x)<0;B(x)>0

\frac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}} >0A(x)B(x)>0\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  A\left( x \right) > 0;B\left( x \right) > 0 \hfill \\
  A\left( x \right) < 0;B\left( x \right) < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.[A(x)>0;B(x)>0A(x)<0;B(x)<0

6. Giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối

Phương pháp chung là xét dấu của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối để khứ dấu giá trị tuyệt đối.

Một số dạng đặc biệt:

Dạng 1: \left| {f\left( x \right)} \right| < g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  g\left( x \right) > 0 \hfill \\
   - g\left( x \right) < f\left( x \right) < g\left( x \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.|f(x)|<g(x){g(x)>0g(x)<f(x)<g(x)

Dạng 2: \left| {f\left( x \right)} \right| > g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  f\left( x \right) > g\left( x \right) \hfill \\
  f\left( x \right) <  - g\left( x \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.|f(x)|>g(x)[f(x)>g(x)f(x)<g(x)

Dạng 3: \left| {f\left( x \right)} \right| > \left| {g\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} > {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}|f(x)|>|g(x)|[f(x)]2>[g(x)]2

\left| {f\left( x \right)} \right| < \left| {g\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} < {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}|f(x)|<|g(x)|[f(x)]2<[g(x)]2

.............................................

Ngoài Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 7: Giải bất phương trình. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề Thi vào lớp 10 năm 2019 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng