Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ năm học 2019 - 2020

VnDoc giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019 - 2020. Đây là bộ đề thi Công nghệ 7 mới nhất trên VnDoc bao gồm 5 đề kiểm tra Công nghệ 7 HK II khác nhau, có đầy đủ đáp án cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng như cho các em ôn tập và làm bài. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 5 đề thi HK2 Công nghệ 7 trong bộ đề của chúng tôi.

Nhằm mang đến cho các em học sinh tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 7, đồng thời các thầy cô giáo có tư liệu tham khảo ra đề thi, VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn. Hy vọng đây sẽ là bộ tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau để tự tin bước vào kì thi chính thức của mình.

Đề kiểm tra học kì 2 Công nghệ 7 - Đề số 1 

I- Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :(3đ)

Câu 1: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:

A. Cùng loài

B. Khác giống

C. Khác loài

D. Cùng giống

Câu 2: Dấu hiệu nào là dấu hiệu của sự phát dục của vật nuôi?

A. Gà trống biết gáy

B. Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm

C. Lợn tăng thêm 6 kg

D. Chân có cựa, thân hình cao lớn

Câu 3: Theo mức độ hoàn thiện của giống, các giống vật nuôi được phân ra làm mấy loại?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 4: Trong các loại thức ăn sau, loại nào bị biến đổi qua đường tiêu hóa?

A. Protein, nước, lipit

B. Protein, lipit, gluxit

C. Vitamin, gluxit, nước

D. Vitamin, nước

Câu 5. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ?

a. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con

b. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con

c. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con

d. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con

Câu 6. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ:

a. 60→65%

b. 60→75%

c. 60→85%

d. 60→95%

II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ)

1. Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng…………………và giá trị của vật nuôi. (Từ gợi ý: khả năng, kinh tế, sinh lí, sản xuất)

2. Khi đưa ..................... vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra .............................. chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng ................................. vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng ................................ (Từ gợi ý: kháng thể, vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh)

III. Tự luận (5đ)

1. Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?( 2đ)

2. Nêu cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi? (1,5đ)

3. Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?(1,5đ)

Đáp án đề kiểm tra Công nghệ 7 số 1

I- Trắc nghiệm: mỗi câu 0.5 điểm

1

2

3

4

5

6

D

a

b

B

d

B

II- Điền từ: mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm

1 - Sinh lí - khả năng - sản xuất - kinh tế

2. - vắc xin - kháng thể - tiêu diệt mầm bệnh - miễn dịch

III- Tự luận

1. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: có 2 yếu tố

-Yếu tố bên trong (di truyền)

-Yếu tố bên ngoài như: cơ học, lí học, hoá học, sinh học. Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại:

+Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi.

+ Bệnh không truyền nhiễm: không phải do vi sinh vật gây, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi.(2đ)

2. Các cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi.

- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.

- Tiêm phòng đầy đủ từng loại vắcxin.

- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

- Khi vật nuôi có triệu chứng bệnh hay dịch bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị.

- Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ.(1,5đ)

3. Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.

- Nuôi vật nuôi mẹ tốt.

- Giữ ấm cho cơ thể.

- Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể.

- Tập cho vật nuôi non ăn sớm.

- Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng.

- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.(1,5đ)

Đề kiểm tra học kì 2 Công nghệ 7 năm 2020 - Đề 2

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Câu nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của chuồng nuôi?

a. Nhiệt độ thích hợp.

b. Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi.

c. Nâng cao năng suất chăn nuôi.

d. Cả b và c đều đúng.

2. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì?

a. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống.

b. Vận động hợp lí.

c. Vệ sinh chuồng, tắm, chải.

d. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn.

3. Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là:

a. 30%

b. 50%

c. 20%

d. 14%

4. Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào?

a. Nam hoặc Đông Tây.

b. Nam hoặc Đông Bắc.

c. Nam hoặc Đông Nam.

d. Nam hoặc Bắc.

5: Phương pháp chế biến thức ăn bằng cách lên men rượu thường áp dụng cho loại thức ăn nào?

A. Thức ăn thô

B. Thức ăn giàu protein

C. Thức ăn giàu gluxit

D. Thức ăn giàu vitamin

6: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học ?

A. Kiềm hóa rơm rạ

B.Tạo thức ăn hỗn hợp

C.Xử lí nhiệt

D. Nghiền nhỏ

7: Các loại thức ăn nào thường dự trữ bằng cách ủ chua hoặc ủ xanh?

A. Các loại củ

B. Rơm rạ

C. Rau, cỏ tươi

D. Các loại hạt

8: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là:

A. Luân canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn

B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu

C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu

D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.

9: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ?

A. Cây họ đậu, bắp hạt, khô dầu dừa

B. Bột cá, đậu nành, đậu tương

C. Lúa, ngô, khoai, sắn

D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau

10: Độ ẩm thích hợp trong chuồng là bao nhiêu?

A. 50-60%

B. 50-65%

C. 60-70%

D. 60-75%

11: Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn làm mất sắc tố của cơ thể con vật là nguyên nhân gây bệnh thuộc:

A. Yếu tố bên trong

B. Yếu tố bên ngoài

C. Yếu tố cơ học

D. Yếu tố hóa học

12: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ:

A. Vi khuẩn gây bệnh tả lợn

B. Vi trùng gây bệnh tả lợn

C. Vi rút gây bệnh dịch tả lợn

D. Kháng thể bệnh tả lợn

13: Thế nào là vắc xin nhược độc?

A. Là vắc xin làm mầm bệnh yếu đi

B. Là vắc xin làm mầm bệnh bị giết chết

C. Là vắc xin làm mầm bệnh tăng lên

D. Là vắc xin làm mầm bệnh tạm dừng

14: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là:

A. 1.031.000 ha

B. 1.700.000 ha

C. 1.300.000 ha

D. 1.070.000 ha

15: Tại sao nước ta có điều kiện phát triển thủy sản?

A. Có nhiều ao hồ mặt nước nhỏ

B. Có nhiều ao hồ mặt nước lớn

C. Có nhiều giống thủy sản

D. Có nhiều lao động giàu kinh nghiệm

16: Sau khi tiêm vắc xin bao lâu thì vật nuôi được miễn dịch?

A. 1-2 tuần

B. 1-3 tuần

C. 3-4 tuần

D. 2-3 tuần

PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới?

2. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì?

3. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?

Đáp án đề thi Công nghệ 7 học kì 2 số 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

D

A

B

C

C

A

C

B

9

10

11

12

13

14

15

16

B

D

A

C

A

B

B

D

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

1. Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới:

* Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (Trứng, thịt, sữa...) phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu.

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ (Lông gia cầm, sừng, da, xương...) Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế.

- Cung cấp phân bón (Số lượng lớn, chất lượng tốt) cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản

* Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí;

Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.

2. Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống.

* Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống.

* Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi.

3. Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi:

+ Nước Nước.

+ Prôtêin Axít amin.

+ Lipit Glyxerin + axit béo

+ Gluxit Đ ường đơn.

+ Muối khoáng Ion khoáng

+ Vitamin Vitamin

- Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

- Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa.

- Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

Như vậy, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ năm học 2019 - 2020. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công Nghệ

    Xem thêm