Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án năm 2019 - 2020

VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 7 năm học 2019 - 2020 bao gồm 4 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án cho thầy cô và các em học sinh tham khảo. Đây là bộ đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 7 mới nhất trên VnDoc, giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi học kì sắp tới đạt kết quả cao.

Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có tài liệu ôn thi học kì 2, VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn. Đây là kho đề thi phong phú giúp các em học sinh luyện đề trước kì thi để thành thạo các dạng bài thường có trong các bài thi, bài kiểm tra học kì 2. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh.

Đề kiểm tra Lý 7 học kì 2 năm 2020 - Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. Vôn

B. Ôm

C. Am pe

D. Oát

Câu 2. Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện Dương khi

A. thước nhựa mất bớt điện tích dương.

B. thước nhựa mất bớt êlectrôn.

C. thước nhựa nhận thêm điện tích dương.

D. thước nhựa nhận thêm êlectrôn.

Câu 3. Dòng điện trong kim loại là

A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.

C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện

D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện?

A. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.

B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong

C. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện.

D. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua.

Câu 5: Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:

A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.

B. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.

C. những vật ″thử″, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay không.

D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.

Câu 6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA

B. 40V và 100 mA

C. 50V và 70 mA

D. 30V và 100 mA

Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.

B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.

C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.

D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.

Câu 8. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là:

Bộ đề thi Vật lý 7 học kì 2 có đáp án

Câu 9. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch.

B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan giữa cường độ dòng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn?

A. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó.

B. Khi bóng đèn không sáng thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng 0 ampe.

C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện càng tăng.

D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện càng giảm.

Câu 11. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây?

A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.

B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.

C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.

D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.

Câu 12. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ

Bộ đề thi Vật lý 7 học kì 2 có đáp án

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13. Dòng điện là gì? (1 điểm)

Câu 14. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:

a. Số chỉ của am pe kế A2 (1 điểm)

b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 (1điểm)

Bộ đề thi Vật lý 7 học kì 2 có đáp án

Câu 15.. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng 1 pin,hai bóng đèn mắc nối tiếp,một công tắc đóng và một ampekế để đo cường độ dòng điện trong mạch (2 điểm)

Câu 16. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5).

Bộ đề thi Vật lý 7 học kì 2 có đáp án

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. (1 điểm)

b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23 (1 điểm)

Đáp án Đề thi Vật lý 7 học kì 2 - Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM: Đề 1 (3,0 điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

A

D

C

A

D

B

A

B

C

A

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).

Câu

Đáp án

Điểm

13

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

14

Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:

a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A. (1đ)

b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A (1đ)

15

- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế. (0,5 đ)

- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế. (0,5 đ)

Bộ đề thi học kì 2 Vật lý 7

(1đ)

16

Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1; U23 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2

a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V (1đ)

b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V (1đ)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lý lớp 7 - Đề số 2

I Trắc nghiệm: (5đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau:

Câu 1. Một vật nhiễm điện có đặc điểm

A. có khả năng hút các vật khác.

B. không hút, không đẩy các vật khác.

C. không hút các vật khác.

D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.

Câu 2. Các loại mang điện tích cùng loại gần nhau thì?

A. Hút nhau

B. Đẩy nhau

C. Vừa hút, vừa đẩy

D. Không hút, không đẩy

Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng

A. các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

B. các phân tử dịch chuyển có hướng.

C. các nguyên tử dịch chuyển có hướng.

D. các điện tích dịch chuyển có hướng.

Câu 4. Có hai bóng đèn cùng loại 2,5V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất giữa hai cực của nguồn điện sẽ là

A. 5V

B. 2,5V

C. 5,5V

D. 25V

Câu 5. Dòng điện không có tác dụng

A. làm nóng dây dẫn.

B. hút các vụn giấy.

C. làm quay kim nam châm.

D. làm tê liệt thần kinh.

Câu 6. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.

B. mạch điện có dây dẫn ngắn.

C. mạch điện không có cầu chì.

D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.

Câu 7. Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì

A. nhôm là chất cho dòng điện chạy qua.

B. nhôm có khối lượng riêng lớn.

C. nhôm có ít êlectrôn tự do.

D. nhôm có nhiều êlectrôn tự do.

Câu 8: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích?

A. Quạt điện.

B. Bàn là điện.

C. Bếp điện.

D. Nồi cơm điện.

Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây:

A. Làm nóng dây dẫn

B. Hút các vụn giấy

C. Làm quay kim nam châm

D. Làm tê liệt thần kinh.

Câu 10: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

A.Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.

B. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học.

D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.

Câu 11: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.

B. mạch điện có dây dẫn ngắn.

C. mạch điện không có cầu chì.

D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.

Câu 12: Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là:

A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.

C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.

D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.

Câu 13. Bạn An dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, kết quả thu được là 12 vôn. An đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là

A. 12,5V và 0,1V

B. 12,5V và 0,01V

C. 15V và 0,1V

D. 12V và 0,5V

Câu 14. Có hai bóng đèn cùng loại 24V được mắc song song với nhau, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là

A. 12V.

B. 24V.

C. 30V.

D. 12 V.

Câu 15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì

A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.

B. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.

C. tiết kiệm số đèn cần dùng.

D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.

Câu 16. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là

A. vôn kế.

B. ampekế.

C. nhiệt kế.

D. nhiệt lượng kế.

Câu 17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song giữa hai điểm A, B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,3A ; I2 = 0,2A. Cường độ dòng điện IAB) chạy trong mạch chính có giá trị là

A. IAB = 0,2A

B. IAB = 0,3A

C.IAB = 0,5A

D. IAB = 0,1 A

Câu 18. Để đảm bảo an toàn về điện ta cần

A. sử dụng dây dẫn bằng kim loại.

B. lắp rơle tự ngắt điện.

C. bật cầu dao điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.

D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.

Câu 19. Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V, để hai bóng đèn này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn này theo kiểu

A. nối tiếp

B. song song.

C. song song hoặc nối tiếp.

D. hỗn hợp.

Câu 20. Ampekế là dụng cụ dùng để đo

A. cường độ dòng điện.

B. nhiệt độ.

C. khối lượng.

D. hiệu điện thế.

II. Tự luận:5 đ’

Câu 21. (0,5đ’) Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các vật mang điện tích sẽ tương tác với nhau như thế nào?

Câu 22. (0,5đ’) Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô ta thấy càng lau thì càng có nhiều bụi bám vào màn hình?

Câu 23. (1đ’)

a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn được mắc nối tiếp, các dây nối và 1 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành mạch điện kín.

b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.

Câu 24. (0,75đ’) Trên vỏ của một chiếc quạt điện có ghi 220V. Số vôn (V) này cho ta biết điều gì?

Câu 25. (1,25đ’)

a/ Cách mắc Vôn kế vào mạch điện?

b/ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 1) biết ampe kế A1 có số chỉ 0,5A. Hãy tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2?

Bộ đề thi học kì 2 Vật lý 7

Câu 26.(1,0đ’) Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).

  1. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23= 2,5V. Hãy tính U13.
  2. Biết các hiệu điện thế U13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23.
  3. Biết các hiệu điện thế U23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12.

Bộ đề thi học kì 2 Vật lý 7

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý số 2

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

A

A

B

A

D

A

B

B

A

D

C

B

C

A

C

B

B

A

II.Tự luận: (5đ’)

Câu 21. (0,5đ’)

Trả lời được:

  • Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. (0,25đ)
  • Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. (0,25đ)

Caâu 22. (0,5 đ’)

- Khi ta lau màn hình bằng khăn bông khô thì màn hình bị nhiễm điện do cọ xát. (0,25đ’)

- Màn hình tivi hút các bụi. (0,25đ’).

Caâu 23. (1đ’)

a/ Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện. (0,5đ’).

b/ Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dòng điện. (0,5đ’)

Caâu 24. (0,75đ’)

Giải thích đúng:

+ Giá trị HĐT định mức của quạt là 220 V, nếu HĐT qua quạt nhỏ hơn HĐT định mức quạt sẽ HĐ không bình thường. (0,25đ’).

+ Nếu HĐT qua quạt lớn hơn 220V quạt sẽ cháy. (0,25’).

+ Nếu HĐT qua quạt bằng HĐT định mức quạt sẽ HĐ bình thường.(0,25đ’)

Caâu 25. (1,25đ’)

a/ Cách mắc vôn kế: Song song với vật cần đo (0,25đ’) sao cho dòng điện đi vào từ núm dương của vôn kế và đi ra từ núm âm. (0,25 đ’).

b/ Vì đèn Đ1 mắc nối tiếp với đèn Đ2.(0,25 đ’) nên I = I1 = I2 (0,25đ’)

+Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,5A.(0,25đ’)

Caâu 26. (1đ’)

a/ Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9(V) (0,5đ)

b/ Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 (V) (0,25đ)

c/ Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7(V) (0,25đ)

Còn tiếp............

Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề thi và đáp án của Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý năm 2019 - 2020. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, và các đề học kì 1 lớp 7đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn Lý lớp 7 hơn. 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật Lý lớp 7

    Xem thêm