Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây

Cách nhận biết các chất hóa học

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến dạng bài nhận biết chỉ sử dung một hóa chất. Chi tiết câu hỏi: "Chỉ dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch". Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

Mẫu thử nào không thấy hiện tượng gì, thì dung dịch ban đầu là NaOH

Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí, thì dung dịch ban đầu là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, thì dung dịch ban đầu là AgNO­3

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Đáp án A

Dạng bài tập nhận biết với thuốc thử hạn chế 

Lưu ý:

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.

Đáp án hướng dẫn giải

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.

Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.

Phương trình hóa học

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)

Câu 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Đáp án hướng dẫn giải

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2

Câu 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3

Đáp án hướng dẫn giải

Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.

Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím.

HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.

Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.

Phương trình hóa học: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2

-------------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 345
Sắp xếp theo

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm