Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
Câu hỏi: Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
Trả lời:
- Bồ câu - loài chim biểu tượng cho hòa bình.
- Chiến tranh là nguyên nhân chính dẫn đến những cảnh đau thương, mất mát.
- Chúng em mong muốn hòa bình, để thế giới này không còn chiến tranh.
1. Khái niệm về từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như: cao – thấp, trái – phải, trắng – đen, …. Diễn tả các sự vật sự việc khác nhau chính là đem đến sự so sánh rõ rệt và sắc nét nhất cho người đọc, người nghe.
2. Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Trả lời:
a) ít / nhiều.
b) chìm / nổi.
c) nắng / mưa.
d) trẻ /già.
Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí …
b) Trẻ … cùng đi đánh giặc.
c) … trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-co đã chết nhưng hình ảnh của em còn … mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Trả lời:
a) lớn.
b) già.
c) dưới.
d) sống.
Câu 3 (trang 44 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc … nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành … may.
c) Thức … dậy sớm.
Trả lời:
a) nhỏ.
b) vụng.
c) khuya.
Câu 4 (trang 44 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
M: cao – thấp
b) Tả hành động
M: khóc – cười
c) Tả trạng thái
M: buồn - vui
d) Tả phẩm chất
M: tốt – xấu
Trả lời:
a) Tả hình dáng
cao – thấp, cao – lùn, to tướng – bé tẹo, mập – gầy, mũm mĩm – tong teo.
b) Tả hành động
khóc – cười, nằm – ngồi, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra …
c) Tả trạng thái
buồn – vui, sướng – khổ, hạnh phúc – khổ đau, lạc quan – bi quan, phấn chấn - ỉu xìu …
d) Tả phẩm chất
tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư, khiêm tốn – tự kiêu, trung thành – phản bội, tế nhị - thô lỗ …
Câu 5 (trang 44 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Trả lời:
a) Đợi mẹ đi chợ về, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.
b) Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.
c) Hãy nên khiêm tốn, đừng nên tự kiêu.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.