Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

Câu hỏi: Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

Trả lời:

- ch: đồ chơi, chong chóng, chó bông, que chuyền, chai nước,...

- tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, trang sách, tranh vẽ,...

1. Chính tả phân biệt ch / tr

Ch được dùng trong các trường hợp sau:

- Đứng đầu các tiếng có vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Ví dụ: áo choàng, chí chóe, choáng váng, chuệch choạc, chập choạng…

- Danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình. Ví dụ: cha, chú, chị, chồng, chàng…

- Danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà. Ví dụ như chăn, chiếu, chảo, chén, chổi, chai…

- Từ có ý nghĩa phủ định. Ví dụ: chưa, chẳng, chả…

- Tên các món ăn như cháo, chả, chè…

- Tên cây cối, tên các loại hoa quả như chuối, chôm chôm, chanh…

- Cử động, động tác lao động, thao tác cơ thể. Ví dụ: chạy, chắn, chặt, chẻ…

Tr được dùng trong các trường hợp:

- Những từ Hán Việt có thanh nặng hoặc thanh huyền. Ví dụ: trị giá, trình bày, tình trạng, môi trường, trọng lực…

Trong cấu tạo từ láy:

- Tr: Tạo kiểu láy âm là chính. Ví dụ: trắng trẻo, trăn trở, tròng trành, trùng trục, trơ tráo, trập trùng…

- Ch: Tạo kiểu vừa láy âm vừa láy vần. Ví dụ: chơi vơi, chông chênh…

Ghi nhớ:

– Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần: trẹt lét, trọc lóc, trụi lũi).

– Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị , chồng, chàng, chút, chắt,…

– Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch: chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…

– Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…

– Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.

– Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng (.) và huyền ( ) viết tr.

2. Mẹo tr / ch

– Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.

– Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ Hán Việt.
Cụ thể: Tiếng Hán Việt mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch): tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr: trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có: chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).

3. Bài tập có đáp án

Bài tập:

Bài 1: Điền từ ngữ có chứa các tiếng sau:

trẻ … chẻ…

trê … chê…

tri … chi…

tro … cho …

trợ… chợ…

Đáp án: trẻ con, chẻ cũi

Có trê, chê bai

Tri thức, tứ chi

Tro tàn, cho tặng

Trợ giúp, chợ búa

Bài 2: Điền Tr/ Ch

…ong …ẻo, …òn …ĩnh, …ập …ững, …ỏng …ơ, …ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung, …en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải

Đáp án:

Trong trẻo, tròn trĩnh, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, chúm chím, trẻ trung, chen chúc, chải chuốt, chạm trổ, trống trải.

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Cún
    Bé Cún

    😆😆😆😆😆😆

    Thích Phản hồi 08/07/22
    • Nguyễnn Hiềnn
      Nguyễnn Hiềnn

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 08/07/22
      • Mít
        Mít

        🤝🤝🤝🤝🤝

        Thích Phản hồi 08/07/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tiếng Việt lớp 4

        Xem thêm