Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
Chúng tôi xin giới thiệu bài Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
Câu hỏi: Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
Trả lời:
Thông thường, tính từ được kết hợp với động từ, danh từ để bổ sung ý nghĩa về mặt tính chất, đặc điểm và mức độ. Trong câu, tính từ có các chức năng sau:
+ Tính từ làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Trong câu “Quyển sách rất hay” tính từ hay được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ quyển sách.
Chức năng bổ nghĩa cho danh từ là một trong những chức năng quan trọng và cơ bản nhất của tính từ, giúp cho người đọc, người nghe hiểu rõ về sự vật, sự việc được nói đến.
+ Tính từ có thể làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu
+ Ngoài ra, tính từ có thể làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Chẳng hạn như câu văn sau: “Cần, kiệm, liêm, chính, chí, công, vô tư là phẩm chất quan trọng của đạo đức cách mạng trong tử tưởng đạo đức Hồ Chí Minh”.
1. Tính từ là gì trong tiếng Việt?
Tính từ là những từ có tác dụng miêu tả màu sắc, trạng thái, hình dáng của sự vật, con người hay hiện tượng thiên nhiên. Tính từ còn là những từ được sử dụng để miêu tả cảm xúc, tâm trạng của con người, sự vật.
Trong các văn bản tiếng Việt, tính từ có tính gợi hình gợi cảm giúp người viết, người nói truyền đạt được toàn bộ nội dung cho người nghe, người đọc. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Ví dụ:
Tính từ chỉ màu sắc như: xanh, đỏ, lam, tím, xanh lá cây, xanh nước biển,….
Tính từ chỉ trạng thái như: vui, buồn, đáng yêu,….
Tính từ chỉ hình dáng: cao, thấp, dài, ngắn,…
2. Phân loại tính từ
Trong tiếng Việt, dựa vào nội dung biểu thị, tính từ được phân loại gồm: tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.
Tính từ chỉ đặc điểm:
Là từ biểu thị đặc điểm của sự vật. Trong đó, đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một một sự vật chẳng hạn người, con vật, đồ vật, cây cối,…. Đặc điểm giúp chúng ta phân biệt các sự vật với nhau, bao gồm:
+ Đặc điểm bên ngoài là nét riêng biệt của một sự vật, hiện tượng được nhận biết thông qua các giác quan (thị giác, xúc giác, vị giác,…) về màu sắc, hình dáng, âm thanh.
Các từ chỉ đặc điểm bên ngoài thông dụng như cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tím, vàng, …
+ Đặc điểm bên trong là những nét riêng biệt đặc điểm mà qua quan sát,suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật…
Tính từ chỉ đặc điểm bên trong thường được sử dụng như ngoan ngoãn, chăm chỉ, kiên định, …
Tính từ chỉ tính chất:
Là từ được sử dụng để biểu thị đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng. Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả những hiện tượng xã hội, những hiện tượng trong cuộc sống,…), nhưng thiên về đặc điểm bên trong. Do đó, tính chất chỉ được nhận biết thông qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích, tổng hợp. Ví dụ: Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng, nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,…
Tính từ chỉ trạng thái:
Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan.
Trong bài thơ Sóng – Xuân Quỳnh, tác giả đã sử dụng rất linh hoạt các tính từ để chỉ trạng thái của sóng, từ đó ngụ ý nói đến tình yêu:
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể.”
Trong đoạn thơ trên, các từ “dữ dội”, “dịu êm”, “ồn ào”, “lặng lẽ” là các tính từ chỉ trạng thái
3. Cụm tính từ
Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.
Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.
Cấu tạo của cụm tính từ
Cấu tạo đầy đủ của một cụm tính từ là:
Phụ trước + Tính từ trung tâm + Phụ sau
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau |
Các từ chỉ quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang, từng,...) Các từ chỉ sự tiếp diễn tương tự (vẫn, cứ, còn, cũng,..) Các từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất (rất, lắm,...) Các từ dùng để khẳng định hay phủ định (không, chưa, chẳng,...) | Các tính từ | Các từ biểu thị vị trí Các từ chỉ sự so sánh Các từ chỉ mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất. |
Tuy nhiên, một cụm tính từ có thể không có cấu tạo đầy đủ, chúng có thể chỉ có phụ trước hoặc chỉ có phụ sau.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Viết một bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em
- Ví dụ về dấu ngoặc kép
- Nội dung bài Một người chính trực
- Từ phức là gì?
- Tiếng là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Từ láy là gì lớp 4?
- Khái niệm từ phức
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Từ là gì?
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Câu cảm là gì?
- Từ láy có vần eng
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Đặt câu với từ dã man
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Từ ghép với từ Thật
- Đặt câu theo mẫu ai làm gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Tính từ là gì?
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Đọc hiểu bài Lộc non
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Bài tập xác định từ loại
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)