Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khái niệm từ phức

Khái niệm từ phức được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Từ phức là gì?

Trả lời:

- Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Khái niệm từ phức là gì chỉ đơn giản như trên.

1. Từ phức

Từ phức ít nhất từ 2 hoặc nhiều hơn 2 từ tạo thành. Khi chia tách từ phức, tức là mỗi từ đứng lẻ chúng có nghĩa hoặc không có nghĩa. Từ phức tiếp tục chia ra làm 2 loại khác nhau là từ ghép và từ láy.

Ví dụ: Từ “Đất nước” là từ phức được tạo thành bởi 2 tiếng có nghĩa đó là từ Đất và Nước:

+ “Đất” có nghĩa là chất rắn làm thành làm trên cùng của trái đất, nơi mà con người, động vật và thực vật sinh sống.

+ “Nước” là chất lỏng không màu, không mùi và tồn tại trong tự nhiên ở ao hồ, sông, biển,…

Hai từ “Đất” và “Nước” tạo thành từ phức có nghĩa chung là phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó.

– Từ ghép: gồm 2 tiếng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa.

– Từ láy: cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về mặt âm. Từ láy cũng có 2 kiểu đó là:

+ Láy bộ phận.

Từ láy bộ phận là chỉ láy một phần trong cấu tạo của tiếng, phần vần hoặc phần phụ âm đầu. Trong từ láy bộ phận lại chia thành láy âm và láy vần.

+ Láy toàn bộ.

Láy toàn bộ không phải là lặp lại âm thanh một cách nguyên vẹn mà là sự lặp âm thanh có biến đổi và có tác dụng tạo nghĩa biểu trưng cho từ. Sự biến đổi này tạo nên quy tắc hòa phối ngữ âm chặt chẽ cho từ.

2. Cấu tạo của từ phức

Về nghĩa của các tiếng tạo thành từ phức, có các trường hợp như sau:

Mỗi tiếng tách riêng ra đều có nghĩa riêng.

– Ví dụ: vui vẻ

Vui là từ đơn có nghĩa biểu thị trạng thái tinh thần của con người hoặc chủ thể có ý thức.

Vẻ cũng là từ đơn biểu thị hình dáng, bề ngoài, kiểu cách của con người hay con vật.

Mỗi tiếng tách ra đều không có nghĩa rõ ràng.

– Ví dụ: lay láy (Cả hai tiếng này đều không có nghĩa rõ ràng).

Mỗi tiếng tách ra, có tiếng có nghĩa rõ ràng, có tiếng không có nghĩa rõ ràng.

– Ví dụ: xinh xắn

Xinh có nghĩa rõ ràng còn xắn không có nghĩa rõ ràng.

Kết luận: Từ phức về cấu trúc do các tiếng kết hợp tạo thành nhưng về nghĩa thì không phụ thuộc vào bất cứ tiếng nào trong từ.

3. Cách phân định ranh giới từ đơn và từ phức là gì?

Để phân biệt giữa từ đơn và từ phức, có hai cách làm như sau:

Cách 1: Chêm xen từ

Nếu sau khi thêm một từ mới vào tổ hợp từ khiến cho chúng trở nên tách rời nhưng ngữ nghĩa vẫn được giữ nguyên thì có thể nói tổ hợp từ đó được cấu thành từ những từ đơn.

Ví dụ:

Uống nước => Uống nhiều nước

Lướt sóng => Lướt trên sóng

Khi thêm các từ đơn khác vào, hai tổ hơn “uống nước” và lướt sóng chỉ bổ sung thêm thông tin, sắc thái chứ không thay đổi về ngữ nghĩa. Như vậy có thể khẳng định chúng được tạo thành từ hai từ đơn.

Cách 2: Suy luận từ nghĩa gốc của từ xem có sự chuyển nghĩa hay không

Ví dụ: “Áo dài” vốn là một từ được kết hợp từ hai từ đơn, nhưng yếu tố đứng sau là từ “dài” đã bị mờ nghĩa.

4. Các câu hỏi về từ đơn và từ phức

- Tại sao từ “uống nước” không phải là từ phức mà lại được tạo thành từ từ đơn?

“Uống nước” là tổ hợp được tạo thành từ hai từ đơn bởi liên kết của hai tiếng trong từ không chặt chẽ, khi chêm xen các yếu tố khác thì ngữ nghĩa cũng không đổi. Ví dụ như “uống ít nước”, “uống nhiều nước”… Ngoài ra còn có thể thay đổi các yếu tố trong từ với những yếu tố khác. Ví dụ như “uống rượu”, “uống chè”, “uống trà”…

- Tại sao các từ như “điện thoại”, “ô tô”, “chăm chỉ” lại là từ phức?

Đây là những từ phức bởi khi chúng ta tách riêng hai yếu tố, ngữ nghĩa của các yếu tố này không còn mang ý nghĩa như ban đầu. Hoặc có sắc thái nghĩa nhưng đã bị mờ đi, bị chuyển nghĩa.

Mong rằng bài viết trên đây đã giúp các em hiểu hơn khái niệm từ đơn và từ phức là gì cũng như cách phân biệt giữa hai thuật ngữ này.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:

Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /

Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /

Rất công bằng, rất thông minh.

Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

Lâm Thị Mỹ Dạ

Trả lời:

Rất / công bằng, / rất / thông minh /

Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang /

+ Từ đơn: rất, vừa, lại.

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

Câu 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:

+ 3 từ đơn

+ 3 từ phức

Trả lời:

+ 3 từ đơn: đi, đứng, ngồi.

+ 3 từ phức: anh hùng, dũng cảm, thông minh.

Câu 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

M: (Đặt câu với từ đoàn kết)

Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.

Trả lời:

+ Sáng nay tôi đi học sớm.

+ Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Khái niệm từ phức. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Heo
    Bé Heo

    hay quá

    Thích Phản hồi 28/06/22
    • Nấm lùn
      Nấm lùn

      cho xin bài trắc nghiệm liên quan

      Thích Phản hồi 28/06/22
      • Bông cải nhỏ
        Bông cải nhỏ

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 28/06/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tiếng Việt lớp 4

        Xem thêm