Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Những từ láy tả tiếng cười

VnDoc xin giới thiệu bài Những từ láy tả tiếng cười được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề bài: Nêu những từ láy tả tiếng cười?

Lời giải: khanh khách, khúc khích, sặc sụa, hì hì, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…

Đặt câu với các từ láy tả tiếng cười

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

Ha hả

Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí.

Hì hì

Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu.

Khanh khách

Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.

Sằng sặc

Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.

Khúc khích

Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.

Sặc sụa

Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa.

Các dạng bài tập về từ láy

Sau khi hiểu rõ từ láy là gì, các bạn học sinh phải biết cách áp dụng những kiến thức đã học để hoàn thành nhuần nhuyễn các dạng bài tập sau:

Dạng 1 – Bài tập nhận biết từ láy: Dạng bài tập này sẽ củng cố kiến thức về định nghĩa của từ láy và cách phân biệt chúng với từ ghép.

Ví dụ: Hãy xác định từ láy và từ ghép trong danh sách các từ sau: Nhà cửa, chí khí, lủng củng, cứng cáp, mộc mạc, dũng cảm, dẻo dai.

- Từ láy: Lủng củng, mộc mạc.

- Từ ghép: Nhà cửa, chí khí

Dạng 2 – Bài tập xác định kiểu từ láy: Ôn tập và củng cố kiến thức về cách phân loại từ láy.

Ví dụ: Hãy cho biết các từ láy dưới đây thuộc kiểu từ láy nào: Mải miết, thăm thẳm, tít tắp, mơ màng, phẳng phiu, hun hút.

- Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm.

- Từ láy bộ phận: Mải miết, tít tắp, mơ màng, phẳng phiu, hun hút.

Dạng 3 – Bài tập xác định từ láy trong một đoạn văn, đoạn thơ cho trước và cho biết công dụng của chúng: Dạng bài tập này củng cố kiến thức về cách nhận biết từ láy và tăng khả năng cảm thụ văn học cho học sinh bằng cách xác định vai trò, tác dụng của từ láy trong đoạn văn đó.

Ví dụ: Xác định từ láy hiệu quả sử dụng từ láy trong bài thơ “Thương Vợ” của Tú Xương:

“Quanh năm buôn bán ở mom sông,

Nuôi đủ năm con với một chồng.

Lặn lội thân cò khi quãng vắng,

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

Một duyên, hai nợ, âu đành phận,

Năm nắng, mười mưa, dám quản công.

Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:

Có chồng hờ hững cũng như không!”

Trong bài thời trên, tác giả đã sử dụng hai từ láy: lặn lội, eo sèo gợi lên thực cảnh mưu sinh vất vả của bà Tú trong một không gian rợn ngợp và đầy nguy hiểm. Đồng thời, cũng thể hiện lòng xót thương vợ da diết và sự bất lực của ông Tú:

- Từ láy “Lặn lội”: Gợi sự lam lũ, cực nhọc đầy gian truân. Kèm theo đó là hình ảnh ẩn dụ “thân cò” gợi lên nỗi vất vả, khó khăn của người vợ phải lam lũ mưu sinh nuôi cả gia đình.

- Từ láy “Eo sèo” gợi lên khung cảnh chen lấn, giành giật, xô đẩy nhau.

Bài tập phân biệt từ ghép và từ láy

Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:

Các từ ghép

Các từ láy

mềm ...

xinh ...

khỏe ...

mong ...

nhớ ...

buồn ...

mềm ...

xinh ...

khỏe ...

mong ...

nhớ ...

buồn ...

Bài 2: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:

Từ ghép tổng hợp

Từ ghép phân loại

Từ láy

nhỏ ...

lạnh ...

vui ...

xanh ...

nhỏ ...

lạnh ...

vui ...

xanh ...

nhỏ ...

lạnh ...

vui ...

xanh ...

Bài 3: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: Từ ghép tổng hợp; Từ ghép phân loại; Từ láy:

- Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.

Bài 4: Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại: Từ ghép tổng hợp và Từ ghép phân loại:

- Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu.

Bài 5: Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.

Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Những từ láy tả tiếng cười. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Biết Tuốt
    Biết Tuốt

    hay quá

    Thích Phản hồi 30/06/22
    • Bé Gạo
      Bé Gạo

      😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 30/06/22
      • Ba Lắp
        Ba Lắp

        👍👍👍👍

        Thích Phản hồi 30/06/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tiếng Việt lớp 4

        Xem thêm