Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
Câu hỏi: Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
Trả lời:
bút mực, bút bi, bút dầu, bút lông.
1. Từ ghép là gì?
Từ ghép là một loại cấu tạo của từ phức, cùng với từ láy giúp cho người nói, người viết diễn đạt chính xác và sinh động sự vật, sự việc,…. Nếu từ đơn được hình thành từ một tiếng có nghĩa, thì từ phức là loại từ gồm hai tiếng trở lên tạo thành và có nghĩa.
Trong Tiếng Việt, từ phức được tạo thành bằng hai phương thức đó là ghép từ và láy từ. Vậy từ ghép là gì? cùng theo dõi tiếp để giải đáp thắc mắc này nhé.
Trong tiếng Việt, Từ ghép là loại từ được hình thành bằng phương thức ghép từ, tức là ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Như vậy từ ghép là từ được tạo thành từ hai tiếng có nghĩa trở lên.
Ví dụ:
- trồng trọt, lao động, nhân vật, nguồn gốc,...
- quần áo, sách vở, nói cười, đi đứng...
- sinh đẻ, tươi đẹp, luyện tập,...
2. Có mấy loại từ ghép
Dựa vào tính chất của mối quan hệ về nghĩa giữa các thành tố cấu tạo, có thể phân loại từ ghép thành hai loại, đó là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Từ ghép đẳng lập:
Là những từ mà các thành tố cấu tạo có quan hệ bình đẳng với nhau về nghĩa. Đặc trưng của từ ghép là các thành tố đều có nghĩa, tuy nhiên không phải mọi tiếng trong từ ghép đều rõ nghĩa, do đó từ ghép đẳng lập thường thuộc một trong hai trường hợp sau:
+ Các tiếng trong từ đều rõ nghĩa.
Ví dụ: từ “ăn ở” là từ ghép mà cả hai thành tố cấu tạo đều rõ nghĩa, trong đó từ “ăn” là một hoạt động cho thức ăn vào cơ thể nhằm nuôi sống cơ thể; từ “ở” là động từ chỉ đời sống thường ngày của một người tại một nơi cụ thể.
+ Một thành tố rõ nghĩa, một thành tố không rõ nghĩa.
Ví dụ: Từ “Chợ búa” là từ ghép mà có 1 tiếng rõ nghĩa, một tiếng bị mờ nghĩa. Trong đó, từ “chợ” chỉ nơi mua bán hàng hóa của con người, từ “búa” được sử dụng không thể hiện rõ nghĩa tạo thành từ “chợ búa” chỉ nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa.
áo quần —> quần áo
bát đũa —> đũa bát
chăn chiếu —> chiếu chăn
nói cười —> cười nói
Từ ghép chính phụ:
Là những từ ghép mà được tạo thành bởi một thành tố cấu tạo này phụ thuộc vào thành tố cấu tạo kia. Thành tố phụ có vai trò phân loại, chuyên biệt hóa và sắc thái hóa cho thành tố chính. Chẳng hạn như các từ tàu hỏa, tàu bay, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản,….
Ví dụ:
- hoa hồng
(tiếng chính) (tiếng phụ)
- bà ngoại
(tiếng chính) (tiếng phụ)
- thơm phức
(tiếng chính) (tiếng phụ)
3. Nghĩa của từ ghép
a) Nghĩa của từ ghép chính phụ
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, tức là nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Ví dụ:
- hoa hồng < hoa
+ hoa hồng: chỉ loài hoa gồm nhiều cánh màu trắng, hồng hoặc đỏ, thường có hương thơm (lá kép có răng, thân có gai,...)
+ hoa: chỉ hoa nói chung
- bà ngoại < bà
+ bả ngoại: chỉ người đàn bà sinh ra mẹ
+ bà: chỉ người đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ, hay chỉ người đàn bà đứng tuổi nói chung
- thơm phức < thơm
+ thơm phức: có mùi thơm bốc lên manh
+ thơm: có mùi dễ chịu như hương của hoa nói chung
b) Nghĩa của từ ghép đăng lập
Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa, tức là nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo thành. Ví dụ:
- quần áo > quần
quần áo > áo
+ quần áo: chỉ trang phục nói chung
+ quần: chỉ trang phục mặc phía dưới cơ thể người
+ áo: chỉ trang phục mặc phía trên cơ thể người
- dọc ngang > dọc
dọc ngang > ngang
+ dọc ngang: ngang và dọc, đủ các hướng
+ dọc: theo chiều dài
+ ngang: theo chiều rộng
4. Tác dụng của từ ghép
Từ ghép là loại từ quan trọng trong câu và giúp cho người sử dụng dễ dàng biểu đạt các ý kiến của mình.
Từ ghép là công cụ quan trọng để xác định nghĩa của các từ trong cả văn nói và văn viết một cách chính xác. Nếu từ ghép đẳng lập biểu thị ý nghĩa một cách khái quát và tổng hợp thì từ ghép chính phụ lại có vai trò phân loại, chuyên biệt hóa và sắc thái hóa một sự vật, sự việc.
Từ đó, Từ ghép giúp cho câu trở nên logic về cả hình thức lẫn nội dung, khiến cho câu văn mạch lạc, dễ hiểu, biểu thị rõ ràng vấn đề được nói đến.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.
- Câu kể là gì?
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Danh từ chung là gì?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Cách trình bày bài văn kể chuyện
- Từ láy tả dáng điệu
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Đọc hiểu bài Niềm tin của tôi
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Đọc hiểu bài Nếu ước mơ đủ lớn
- Danh từ riêng là gì?
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Viết một bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em
- Ví dụ về dấu ngoặc kép
- Nội dung bài Một người chính trực
- Từ phức là gì?
- Tiếng là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Từ láy là gì lớp 4?
- Khái niệm từ phức
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Từ là gì?
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Câu cảm là gì?
- Từ láy có vần eng
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Đặt câu với từ dã man
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Từ ghép với từ Thật
- Đặt câu theo mẫu ai làm gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Tính từ là gì?
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Đọc hiểu bài Lộc non
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Bài tập xác định từ loại
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)