Tìm từ láy có âm đầu là N
Tìm từ láy có âm đầu là N được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Tìm từ láy có âm đầu là N
Câu hỏi: Tìm từ láy có âm đầu là N
Trả lời:
- Nao núng, nằng nặc, na ná, nôn nao, náo nức, nóng nực
1. Từ láy là gì?
- Từ láy là dạng đặt biệt của từ phức, được cấu tạo từ 2 tiếng, trong đó phần nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau. Khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy có thể chỉ 1 từ có nghĩa, có thể không từ nào có nghĩa khi đứng riêng một mình.
- Từ láy thường được sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.
2. Các loại từ láy
- Về cơ bản từ láy được chia thành 2 loại gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: Là loại từ được láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào. Đôi khi để nhấn mạnh một âm thanh hay hành động mà dấu câu có thể khác nhau như thăm thẳm, lanh lảnh…
Từ láy bộ phận: Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn. Ví dụ như ngơ ngẩn, lác đác, dào dạt… Từ láy bộ phận thường được sử dụng nhiều hơn từ láy toàn bộ vì dễ phối vần và âm.
3. Viết đoạn văn có sử dụng từ láy
Đoạn 1:
Mẹ tôi, một con người vô cùng tuyệt vời. Mặc dù đã ngoài 40 nhưng thân hình mảnh mai, thon thả càng tôn thêm vẻ đẹp sang trọng của người mẹ hiền từ. Bà có một mái tóc bềnh bồng, mềm mại. Mẹ luôn che chở cho tôi trong mọi tình huống. Tôi rất biết ơn sự chu đáo, chăm lo cho tôi từng bữa ăn, giấc ngủ của mẹ. Mẹ luôn khuyên tôi phải biết học hỏi, tìm tòi cái mới. Mẹ là một người rất vui tính và chan chứa tình cảm.
Đoạn 2:
Buổi sáng mùa hè ở quê hương thật yên lành và trong trẻo. Sau một đêm dài, ông mặt trời thức giấc từ từ nhô lên sau lũy tre làng, chiếu những tia nắng báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Vạn vật đang ngủ say dần dần thức dậy trong nắng sớm. Những giọt sương như hạt ngọc trai long lanh vẫn còn đọng lại trên những chiếc lá. Chú gà trống dường như cũng thức giấc cùng ông mặt trời, đứng trên đống rơm gáy vang bài ca quen thuộc đón chào ngày mới. Màu xanh của cây được ánh nắng chiếu vào trở nên tươi tắn, rực rỡ hơn, tràn đầy nhựa sống. Những chú chim cũng rời tổ bay lượn khắp trời, vui vẻ hót lên những khúc ca hay nhất để ca ngợi quê hương yên bình và hạnh phúc.
4. Cách phân biệt từ ghép và từ láy
Cách 1: Từ láy âm là từ ghép nghĩa
- Trong Tiếng Việt đại đa số đều gặp các từ láy âm, vì thế nếu một trong hai từ đó thuộc từ Hán Việt thì đó chính là từ ghép chứ không phải từ láy.
- Mặc nhiên về mặt hình thức nó có nghĩa hay không có nghĩa đều vậy
Cách 2: Từ ghép thuần Việt gồm 2 âm tiết khác nhau không thể là từ láy
Ví dụ như máu mủ, che chắn đều là từ ghép thuần Việt. Ngược lại nếu một trong hai số đó có ý nghĩa thì đó là từ láy âm chẳng hạn như: rõ ràng, lảm nhảm, lạnh lùng
Cách 3: Nếu hai tiếng trong từ có thể đảo trật tự thì đó là từ ghép
- Nếu hai tiếng trong từ có thể đảo trật tự thì đó là từ ghép. Các từ sau là từ láy chứ không phải từ ghép bởi lẽ chúng không đảo trật tự từ được:
+ Mờ mịt / mịt mờ
+ Thẫn thờ / thờ thẫn
5. Bài tập về từ láy
Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy:
Sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Gợi ý đáp án
- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
- Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
Bài 2:
a. Những từ nào là từ láy
- Ngay ngắn, Ngay thẳng, Ngay đơ
- Thẳng thắn, Thẳng tuột, Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
- Chân thành, Chân thật, Chân tình
- Thật thà, Thật sự, Thật tình
Gợi ý đáp án
a) Từ là từ láy là: Ngay ngắn, Thẳng thắn,
b) Những từ không phải từ ghép: Thật thà,
Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
- Da người
- Lá cây còn non
- Lá cây đã già
- Trời.
Đáp án a
Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Gợi ý trả lời
- Từ láy: chậm chạm, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn
- Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, phương hướng
Bài 5:
- Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
- Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Tìm từ láy có âm đầu là N. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.