Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng

Chúng tôi xin giới thiệu bài Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng

Trả lời:

- Loạng choạng nghĩa là: ở trạng thái không vững, không giữ được thế thăng bằng, chỉ chực ngã.

- Chiếc xe loạng choạng như chực đổ.

1. Tính từ là gì?

Định nghĩa tính từ là những từ loại dùng để chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, hiện tượng, hành động. Tính từ có thể dùng chung với các từ ngữ khác để tạo thành cụm tính từ.

Ví dụ: Yêu, thích, ghét, ngọt, đắng, cay…

Tình từ phức tạp và khó xác định bởi nhiều khi tính từ được chuyển từ danh từ, động từ. Tính từ sẽ được chia làm 2 loại:

- Tính từ tự thân: biểu thị về quy mô, màu sắc, phẩm chất, âm thanh, hình dáng, mức độ…

Ví dụ tính từ màu sắc: vàng, xanh, đỏ tím…

Ví dụ tính từ phẩm chất: tốt, xấu, keo kiệt, hèn nhát…

- Tính từ không tự thân: không phải là tính từ nhưng được sử dụng với chức năng là tính từ. Để dễ hiểu hơn các bạn xem thêm các ví dụ:

Ví dụ: nhà quê (trong cách sống nhà quê), sắt đá (trong câu trái tim sắt đá), côn đồ (trong câu hành động côn đồ).

=> Danh từ chuyển sang tính từ.

Ví dụ: đả kích (trong tranh đả kích), phản đối (trong thư phản đối), buông thả (trong lối sống buông thả).

=> Động từ chuyển sang tính từ

Trong tiếng Việt còn có tính từ ghép tạo thành bằng việc ghép các tính từ với nhau, động từ với tính từ, danh từ với tính từ.

Cụm tính từ là gì? Cụm tính từ được kết hợp từ tính từ với các từ phổ biến như sẽ, đang, vẫn…cùng rất nhiều các từ ngữ khác.

Ví dụ: sáng vằng vặc; vẫn có màu đỏ chói…

2. Vị trí của tính từ trong câu

Trong câu tính từ thường đảm nhận vị trí chủ ngữ, cũng có trường hợp tính từ làm vị ngữ nhưng không phổ biến cho lắm.

Phân loại: tính từ chia làm 2 loại khác nhau đó là:

– Tính từ chỉ các đặc điểm tương đối (thường sẽ kết hợp với từ chỉ mức độ): bé, thấp, cao…

– Tính từ chỉ các đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp cùng từ chỉ mức độ): vàng đậm, đỏ chót, xanh lè…

Cụm tính từ bao gồm tính từ làm vị trí trung tâm và bao gồm các thành phần phụ khác. Cấu tạo gồm có phần phụ trước + trung tâm + phần phụ sau.

Ví dụ: – Quả bóng đang to thêm

=> Phụ trước: đang; trung tâm: to; phụ sau: thêm

– Bầu trời hôm nay cao vời vợi.

=> trung tâm: cao; phụ sau: vời vợi

3. Đặt câu với tính từ

Anh ấy chơi cờ rất giỏi, tôi đánh giá cao trình độ của anh ta.

=> “Cao” tính từ chỉ trình độ của người được nói đến.

Mai là bạn của em, cô ấy rất tốt bụng.

=> “Tốt bụng” tính từ chỉ phẩm chất.

Còn rất nhiều các tình từ chỉ sự vật hiện tượng như màu sắc (xanh, đỏ,vàng,cam), kích thước (cao, ngắn, dài, rộng), âm thanh (ồn ào, yên lặng, náo nhiệt), hình dáng (cong, thẳng, tròn,) cách thức (xa, gần)…

Chiếc xe này máy còn tốt lắm.

=> Trong câu “máy còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ và cũng là một cụm chủ – vị. “Máy” làm chủ ngữ, “còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ, cụm chủ – vị có vai trò là vị ngữ trong câu “Chiếc xe này máy còn tốt lắm”.

4. Bài tập về tính từ

LT1: Đặt 5 câu có sử dụng tính từ, cụm tính từ

– Cô ấy có cái váy rất đẹp

– Hoa hồng hôm nay nở rộ một màu hồng rực

– Nắng buổi trưa rừng rừng một màu vàng chói

– Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi

– Cô người mẫu mặc bộ váy xẻ tà đầy quyến rũ

LT2: Đặt câu sử dụng tính từ chỉ:

– Tính tình: Đó là một cô gái thùy mị, nết na

– Âm thanh: Tiếng sáo diều vi vu trên bầu trời

– Tính cách: Cậu bé ấy tuy nghèo nhưng lại rất hiền lành

– Sắc thái: Cô giáo bước vào nở nụ cười tươi tắn với lũ học trò

LT3: Viết đoạn văn có sử dụng tính từ hoặc cụm tính từ

Cô giáo tôi tên là Hiền. Cô dạy bộ môn Văn. Với tôi, dù đã không còn học cô nữa nhưng cô mãi là người mẹ thứ hai mà tôi luôn kính trọng. Cô không cao nhưng lại có nước da trắng. Cô có một mái tóc dài ngang lưng và óng ả. Tôi thích nhất là đôi mắt cô. Đôi mắt ấy to, tròn và sáng long lanh. Nó càng trở nên sáng và trìu mến mỗi khi cô nhìn lũ học trò chúng tôi. Nó toát lên sự ấm áp và nhiệt huyết của một giáo viên. Không chỉ tận tâm với nghề mà cô còn coi chúng tôi như những đứa con của mình vậy. Trong giảng dạy, cô rất nghiêm khắc nhưng cũng rất hiền và lo cho học sinh. Ai có khó khăn cô đều tâm sự và tìm cách giải quyết. Vì vậy, chúng tôi rất yêu quý cô và luôn coi cô là người mẹ hiền thứ hai vậy.

– Các tính từ: trắng, óng ả, to, tròn, trìu mến, ấm áp, nhiệt huyết, tận tâm

– Các cụm tính từ: không cao, dài ngang lưng, sáng long lanh, rất nghiêm khắc, rất hiền, rất yêu quý

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 1m52
    1m52

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 28/06/22
    • Heo Ú
      Heo Ú

      😲😲😲😲😲😲

      Thích Phản hồi 28/06/22
      • Rùa Con
        Rùa Con

        😺😺😺😺😺

        Thích Phản hồi 28/06/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tiếng Việt lớp 4

        Xem thêm