Đặt câu với từ râm ran
Đặt câu với từ râm ran được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Đặt câu với từ râm ran?
Câu hỏi: Đặt câu với từ râm ran?
Trả lời:
Đặt câu với từ "râm ran":
- Tiếng gà gáy râm ran khắp xóm
- Tiếng râm ran này là của ve sầu.
- Ngứa râm ran ở ngón chân và tay.
- Mỗi sáng sớm mai thức dậy gà rừng gáy râm ran.
- Nghe râm ran bác mới là kẻ quẹt que diêm để đổ tội cho cháu.
- Những chọn lựa của cậu tối nay sẽ râm ran theo thời gian, thay đổi định mệnh cũng như số phận
- Những chọn lựa của cậu tối nay sẽ râm ran theo thời gian, thay đổi định mệnh cũng như số phận.
- Kể từ khi Thế chiến thứ hai kết thúc, Đã râm ran nhiều câu chuyện về những cuộc thử nghiệm ở Baskerville.
- Râm ran từ giải Oscar, doanh thu phòng vé tốt, sự đồng thuận ý tưởng về những gì một phim Hollywood. chất lượng cần
- Các thành viên trong gia đình thay phiên nhau canh lửa nồi bánh suốt đêm , rồi râm ran kể chuyện nhau nghe về những cái Tết đã qua .
Phân biệt các thành phần chính và thành phần phụ trong câu
Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp trong câu có 3 thành phần chính gồm chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đó:
+ Thành phần chính: là chủ ngữ và vị ngữ là bắt buộc phải có mặt trong câu.
+ Thành phần phụ: Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu.
Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Trong đó:
+ Chẳng bao lâu: là trạng ngữ.
+ Tôi: là chủ ngữ
+ Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: là vị ngữ.
Nếu bỏ thành phần trạng ngữ thì câu trong ví dụ trên “Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” vẫn có nghĩa.
Nếu lược bỏ thành phần chủ ngữ thì câu “Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” không có nghĩa gì vì không tồn tại chủ ngữ.
Hoặc nếu lược bỏ thành phần vị ngữ “Chẳng bao lâu, tôi” cũng không mang bất kỳ ý nghĩa nào.
Định nghĩa và ví dụ các thành phần khác của câu
a - Chủ ngữ (CN):
Là một trong hai bộ phận chính của câu. CN nêu người, sự vật được miêu tả, nhận xét. Câu thường có một CN hoặc có thể có nhiều CN đặt kế tiếp nhau. Muốn tìm CN, ta đặt câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? Việc gì?...
b - Vị ngữ (VN):
Là một trong hai bộ phận chính của câu. VN chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất, vị trí để miêu tả hoặc nhận xét về người, sự vật được nêu ở CN. Câu thường có một VN hoặc có thể có nhiều VN. Trong câu, VN thường đứng sau CN (song đôi khi, để gây sự chú ý, VN cũng được đảo lên trước CN). Muốn tìm VN, ta đặt câu hỏi:… làm gì? … như thế nào? .… là gì?
c - Trạng ngữ (TN):
Là bộ phận phận phụ của câu, có tác dụng thêm nghĩa cho câu. TN bổ sung tình huống cho câu (chỉ thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên nhân, phương tiện,...). Câu có thể có hoặc không có TN. TN thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với CN, VN bằng dấu phẩy. Câu có thể có một hoặc nhiều TN. Các TN có thể cùng một ý nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa khác nhau.
d - Định ngữ (ĐN):
Là bộ phận phụ của câu. ĐN bổ sung ý nghĩa cho danh từ (DT) trong câu. DT nào trong câu cũng có thể có ĐN. Các ĐN có thể đứng trước hoặc đứng sau DT. ĐN đứng trước chỉ số lượng, khối lượng; ĐN đứng sau chỉ đặc điểm, sở hữu.
e - Bổ ngữ (BN):
Là thành phần phụ của câu. BN bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT trong câu. BN phụ cho động từ (ĐT) thêm các ý nghĩa về đối tượng, thời gian, nơi chốn, cách thức,… BN phụ cho tính từ (TT) thêm các ý nghĩa về đối tượng, mức độ,… của tính chất. ĐT, TT nào trong câu cũng có thể có BN, Các BN có thể đứng trước hoặc đứng sau ĐT, TT.
Lưu ý: TN phụ cho cả khối câu còn ĐN, BN chỉ phụ cho một từ trong câu .
+ Các bước xác định ĐN (xác định BN cũng thực hiện tương tự):
- Bước 1: Tách câu thành 3 khối lớn (CN, VN và TN (nếu có))
- Bước 2: Xác định DT (ĐT, TT) có ở từng khối.
- Bước 3: Tìm những từ đứng trước và sau DT (ĐT, TT), bổ sung ý nghĩa cho DT (ĐT, TT) đó.
VD: Chúng em // chăm chỉ / học tập (yếu tố chăm chỉ được nhấn mạnh).
Tính từ BN
Chúng em // học tập / chăm chỉ (hoạt động học tập được nhấn mạnh)
Động từ BN
Như vậy, nếu trong câu có 2 động từ (hoặc tính từ) thì yếu tố nào được nhấn mạnh (đứng trước) là bộ phận chính; còn yếu tố kia (đứng sau) là bộ phận phụ (làm BN). Đây
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Đặt câu với từ râm ran. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.
- Đọc hiểu Người liên lạc nhỏ
- Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em
- Nội dung bài Đôi giày ba ta màu xanh
- Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Cách phân biệt từ ghép từ láy
- Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
- Câu kể là gì?
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Danh từ chung là gì?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Cách trình bày bài văn kể chuyện
- Từ láy tả dáng điệu
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Đọc hiểu bài Niềm tin của tôi
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Đọc hiểu bài Nếu ước mơ đủ lớn
- Danh từ riêng là gì?
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Viết một bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em
- Ví dụ về dấu ngoặc kép
- Nội dung bài Một người chính trực
- Từ phức là gì?
- Tiếng là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Từ láy là gì lớp 4?
- Khái niệm từ phức
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Từ là gì?
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Câu cảm là gì?
- Từ láy có vần eng
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Đặt câu với từ dã man
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Từ ghép với từ Thật
- Đặt câu theo mẫu ai làm gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Tính từ là gì?
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Đọc hiểu bài Lộc non
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Bài tập xác định từ loại
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)