Sơ đồ tư duy Danh từ
Sơ đồ tư duy Danh từ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Sơ đồ tư duy danh từ
Câu hỏi: Sơ đồ tư duy danh từ
Lời giải:
I. Danh từ
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị)
VD: ông, bà, nhà, cửa, dừa, cơn, mưa,….
Phân loại danh từ
Danh từ được phân làm hai loại là danh từ chung và danh từ riêng
Danh từ chung
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
- Danh từ chung được phân làm danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị
Danh từ chỉ người
VD: Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác,…
Danh từ chỉ vật
VD: Nhà, cửa, chó, mèo, mía, dừa,…
Danh từ chỉ hiện tượng
VD: Mưa, nắng, bão, lụt,…
Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn …. được
VD: Cuộc sống, kinh nghiệm, cách mạng,…
VD: mưa tính bằng cơn, cá tính bằng con, bút tính bằng cái,….
Danh từ riêng
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
VD:
+ Mai, Lan, Hoa: là các danh từ riêng chỉ người
+ Hà Nội, Hồ Chí Minh: là các danh từ riêng chỉ các địa danh
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật
+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...
+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...
+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...
+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...
Cụm danh từ
Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.
+ Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
+Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,...
II. Các dạng bài tập về danh từ:
Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu
Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.
- Danh từ chỉ vật: đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.
- Danh từ chỉ đơn vị: tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái
- Danh từ riêng: Hồ Tây.
- Cụm danh từ: Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái nhà.
Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo
Ví dụ 2: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:
ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...
- Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.
- Cửa sông là nơi sông đổ ra biển.
- Trên khúc sông có hai chiếc ca nô đang chạy.
- Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.
- Sông Hồng là một con sông cái.
Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt.
Ví dụ 3: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với mỗi từ đó
ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
- Những đầm sen toả hương thơm ngát.
Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.
- Chúng tôi mong muốn hòa bình trên toàn thế giới.
Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình lớn nhất nước ta.
- Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt.
Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.
- Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp.
Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.
- Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc.
Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Sơ đồ tư duy Danh từ. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4.