Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
VnDoc giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020. Đề kiểm tra Văn 7 học kì 2 có đầy đủ đáp án và ma trận, là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.
Đối với các em học sinh, việc luyện đề trước các kì thi là rất quan trọng để làm quen với đề cũng như ôn tập kiến thức vững vàng hơn. Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 được giới thiệu trên VnDoc.com bao gồm hệ thống các đề thi được sưu tầm từ các trường THCS trên cả nước, sẽ là tài liệu hay cho các em ôn luyện, cũng như thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh.
Đề thi Văn 7 học kì 2 có đáp án năm 2020
MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ Chủ đề | Nhận biết (nêu, chỉ ra, gọi tên, nhận biết…) | Thông hiểu (hiểu, phân tích, cắt nghĩa, lí giải) | Vận dụng (Thấp, cao) | Tổng | ||
I/Phần đọc- hiểu | ||||||
Đánh giá năng lực đọc-hiểu một đoạn trích/một phần văn bản nhật dụng, Nghị luận, văn học (kiến thức văn học, Tiếng Việt)) | Các kiến thức về: - Thể loại, bố cục, nhân vật, vần, nhịp từ ngữ, hình ảnh… trong ngữ liệu - Các đơn vị kiến thức Tiếng Việt học trong HK II có trong ngữ liệu | Các kiến thức đọc – hiểu về đoạn ngữ liệu: -Nội dung của ngữ liệu, nhan đề, vai trò nhân vật, kết cấu… - Tác dụng biện pháp tu từ trong ngữ liệu - Phân tích, cắt nghĩa các đơn vị kiến thức Tiếng Việt có trong ngữ liệu…. | -Trình bày, cảm nhận một vấn đề văn học trong ngữ liệu gợi ra hoặc vận dụng những điều đã học ở các văn bản, trong ngữ liệu để giải quyết một vấn đề, một tình huống trong thực tiễn cuộc sống (có thể yêu cầu về kiến thức Tiếng Việt) | |||
Số câu | 2 | 1 câu | 1 câu | 4 | ||
Số điểm | 1.0 điểm | 1.0 điểm | 2 điểm | 4 điểm | ||
Tỉ lệ % | 10% | 10 % | 20 % | 40 % | ||
II/ Phần tự luận | ||||||
1/ Đánh giá năng lực tạo lập văn bản (Văn nghị luận) | - Nhận diện: Kiểu đề, luận điểm, luận cứ, cách lập luận, dẫn chứng, trình tự dẫn chứng, cách giải thích, chứng minh... | - Hiểu và cắt nghĩa lí giải, đánh giá (đề, tìm ý, dàn ý, các tri thức về phương pháp, kĩ năng…về văn nghị luận giải thích và chứng minh. | - Tìm ý cho đề, sắp xếp luận điểm, luận cứ, luận chứng… - Viết đoạn văn nghị luận giải thích, chứng minh (khoảng 15 đến 20 dòng) có kèm theo yêu cầu... | |||
Số câu | 2 | 1 | 1 câu | 4 câu | ||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 4 điểm | 6 điểm | ||
Tỉ lệ % | 10% | 10% | 40% | 60% | ||
Tổng chung | ||||||
Số câu | 4 | 2 | 2 | 8 | ||
Số điểm | 2.0 điểm | 2.0 điểm | 6.0 điểm | 10 điểm | ||
Tỉ lệ % | 20% | 20 % | 60% | 100% |
ĐỀ THI NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ 2 NĂM 2020
PHÒNG GD&ĐT VĨNH BẢO ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề có....... trang) | ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề |
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 ở dưới.
“ …Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to:
- Đây rồi!...Thế chứ lại!
Rồi ngài vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói:
- Ù! Thông tôm chi chi nẩy!... Điếu mày!...
Ấy trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết!”
(Ngữ văn 7 tập 2, trang 74)
Câu 1 (0, 5 điểm): Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0, 5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra nét nghệ thuật tiêu biểu nhất có trong đoạn trích nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
Câu 4 (2 điểm): Từ thói vô trách nhiệm của quan phụ mẫu trong đoạn trích, em hãy trình bày quan điểm chỉ đạo của các nhà lãnh đạo của Việt Nam qua thời gian chống dịch covid 19 .
Phần II (6 điểm)
Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 3:
"...Hầu hết mọi người khi đánh giá thành công thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị thất bại nhất. Nhưng những người thành công nhất thì cũng trung bình thất bại tới bảy lần trước khi thành công. Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các bài học quý báu từ sự thất bại và càng trở nên thành công. Mỗi lần vấp ngã hãy nhìn nhận lại sự tiến bộ của mình. Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành công có thể đến với bạn ngay sau đó".
Câu 1 (0,5 điểm): Hãy chỉ ra câu văn nêu luận điểm của đoạn văn trên?
Câu 2 (0,5 điểm): Hãy chép lại câu văn được coi là lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm nêu ra trong đoạn văn?
Câu 3 (1 điểm): Theo em có cách nào làm cho vấn đề nêu ở đoạn văn trên thêm thuyết phục hơn?
Câu 4 (4.0 điểm). Tục ngữ có câu: " Có công mài sắt có ngày nên kim".
Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên?
a. (1 điểm) Tìm ý cho đề văn trên
b. (3 điểm) Cho luận điểm: Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại như thế nào?
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 đến 20 dòng) giải thích và làm sáng tỏ luận điểm trên. Hãy gạch chân câu văn nêu dẫn chứng được sử dụng trong đoạn văn.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 7
I/ Phần đọc hiểu (4 điểm)
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 4,0 | |
1 | - Đoạn trích trích từ văn bản: Sống chết mặc bay - Tác giả: Phạm Duy Tốn | 0.5 | |
2 | - Phương thức biểu đạt: Tự sự | 0. 5 | |
3 | - Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu: liệt kê: nước tràn lênh láng, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn… - Tác dụng: + Nhấn mạnh, tô đậm những nỗi thống khổ của nhân dân khi đê vỡ. + Qua đó thể hiện thái độ phê phán, căm phẫn của tác giả đối với thói vô trách nhiệm của quan phụ mẫu. | 0,25 0,25 0,5 | |
4 | Học sinh sẽ có nhiều cảm nhận khác nhau về bộ mặt quan lại trong xã hội xưa. Tựu chung lại là: - Chính phủ Việt Nam chăm lo đén đời sống của nhân dân. - Đưa ra các biện pháp để phòng chống dịch cô Vid - Yêu cầu nhân dân phải thực hiện đúng các phương pháp phòng chống dịch: Ở đau thì ở yên đó, đeo khẩu trang, không tiếp xúc nơi đông người…từ vùng dịch về phải khai báo để cách li…. - Quyết không để dân bị hoang mang khi mắc coovid, - Những nơi bị cách li không được để dân thiếu về nhu yếu phẩm, cung cấp đầy đủ cho người dân vùng cách li | 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
II | LÀM VĂN | 6,0 | |
1 | - HS nêu đúng được câu văn nêu luận điểm: Hầu hết mọi người khi đánh giá thành công thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị thất bại nhất. | 0,5 | |
2 | - HS chép đúng được một trong các câu văn được coi là lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm: + Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các bài học quý báu từ sự thất bại và càng trở nên thành công. + Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành công có thể đến với bạn ngay sau đó. | 0,5 | |
3 | - HS có thể đưa thêm dẫn chứng để đoạn văn có sức thuyết phục như: + Bạn có nhớ, khi chập chững biết đi, bạn đã bao lần vấp ngã; trong lúc tập xe đạp, bạn cũng trầy xước chân tay. Nếu những lúc ấy bạn buông xuôi thì có lẽ đến giờ đi xe đạp vẫn là một việc khó khăn đối với bạn. Rõ ràng, bạn sợ nước thì sẽ chẳng bao giờ biết bơi, bạn sợ thất bại thì sẽ mãi thất bại... +Nhiều người nổi tiếng trên thế giới với những thành công vang dội cũng đã từng gặp thất bại như: + Nhà bác học Lui Pa stơ, lúc còn nhỏ chỉ là một học sinh trung bình, môn hóa học ông đứng thứ 15 trong tổng số 22 học sinh... (Học sinh có thể lấy các dẫn chứng khác cũng cho điểm, tổng điểm của bài không vượt quá 1 điểm) | 1.0 | |
4 | Tục ngữ có câu: " Có công mài sắt có ngày nên kim". Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên? | 4 | |
a. Tìm ý - HS biết cách tìm ý +Ý 1; Giải thích và làm rõ nghĩa của câu tục ngữ: Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì? Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì? Khái quát: câu tục ngữ là lời khuyên rất bổ ích của ông cha ta với mọi người trong cuộc sống: chúng ta cần phải có ý chí, nghị lực, có lòng kiên trì và nhẫn nại, không ngại khó, không ngại khổ..... Sự kiên trì, nhẫn nại sẽ giúp chúng ta thành công trong cuộc sống. Ý 2: Vì sao ông cha ta lại khuyên mọi người cần phái có ý chí nghị lực, có sự kiên trì và nhẫn nại? Y 3: Ý chí, nghị lự sự kiên trì và nhẫn nại đẫn đến thành công được thể biểu hiện cụ thể như thế nào? Ý 4. Phê phán những con người còn ngại khó, ngại khổ không có ý chí sự quyết tâm trong cuộc sống Ý 5: Bàn luận, mở rộng và liên hệ bản thân | 1 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||
b | a. Hình thức, kĩ năng -Hình thức: - Tạo được hình thức đoạn văn rõ ràng.. - Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả… - Dung lượng đoạn văn hợp lí | 0.5 0.25 | |
-Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn nghị luận chứng minh - Biết dựng đoạn văn NL (đoạn mở, đoạn thân bài, đoạn kết) biết liên kết câu, đoạn, lập luận chặt chẽ... - Có dẫn chứng minh hoạ | 0.25 | ||
b. Nội dung, kiến thức | 2,5 | ||
Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại như thế nào? - Đối với học sinh lòng kiên trì, nhẫn nại là vô cùng quan trọng, cần thiết. Nếu trước những bài văn, bài toán khó ta vội vàng đầu hàng, nản chí dần dần sẽ tạo tạo thói quen gặp bài khó là bỏ và ta sẽ trở thành một học sinh không đạt kết quả cao trong học tập. - - - Vì thế trước một bài khó bạn đừng nản chí mà hãy tìm tòi, mày mò thì chắc chắn đỉnh cao tri thức sẽ đón chờ bạn ở phía trước. - Lời khuyên cho các bạn: Thành công chỉ đến với những ai thật sự cố gắng, kiên trì, vượt khó. Liên hệ bản thân là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường cần rèn luyện cho mình tính kiên trì, nhẫn nại, không ngại khó không ngại khổ... + Lấy dẫn chứng để chứng minh. -Trông lịch sử đấu tranh của dân tộc ta (HS lấy dẫn chứng phân tích làm rõ -Trong học tập -Trong lao động - Trong cuộc sống có rất nhiều tấm gương kiên trì, nhẫn nại, có ý chí nghị lực và họ đã thành công và được mọi người tin yêu nể phục.... | 1,5 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,25 1 | ||
Tổng điểm toàn bài kiểm tra I + II = 10,00 điểm |
------------------HẾT---------------
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.