Giải Unit 1 lớp 9 A visit from a pen pal hệ 7 năm

Giải SGK tiếng Anh 9 Unit 1 A visit from a pen pal dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit hệ 7 năm do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.

1. Getting Started Trang 6 SGK Tiếng Anh 9

Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit?

(Thực hành với một bạn cùng học. Môt bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, bạn sẽ có những hoạt động gì?)

Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A visit from a pen pal

Gợi ý đáp án

a. I’d take my friend to a traditional festival.

(Tôi sẽ dẫn bạn đến một lễ hội truyền thống.)

b. I’d take him to Van Mieu.

(Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến Văn Miếu.)

c. I’d take him to the Dong Xuan Market.

(Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến chợ Đồng Xuân.)

d. I’d take him to an art exhibition or a historical museum.

(Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến triển lãm nghệ thuật hoặc viện bảo tàng lịch sử.)

e. I’d take him to a night market.

(Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến chợ đêm.)

f. I’d take him to a historical building.

(Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến một ngôi nhà cổ kính.)

2. Listen and Read Trang 6 - 7 SGK Tiếng Anh 9

Hướng dẫn dịch:

Razali Maryam, một bạn tâm thư người Ma-lai-xi-a của Lan, ở với Lan tuần rồi. Maryam quê ở Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn tâm thư hơn hai năm nay và họ đã trao đổi thư từ ít nhất hai tuần một lần, nhưng đây là lần gặp gỡ đầu tiên của họ.

Vào ngày đầu tiên của Maryam ở Hà Nội, Lan đưa cô ấy đến Hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala Lumpur, Hà Nội là một thành phố hiện đại nhộn nhịp. Maryam thực sự cảm kích với vẻ đẹp của thành phố và tính hiếu khách của dân chúng.

Vào ít ngày kế tiếp, hai cô gái thăm lăng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử và Văn Miếu, cũng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà Nội. Vào ngày Thứ Sáu, Maryam muốn thăm nhà thờ Hồi giáo ở đường Hàng Lược. Lan đã từng đi bộ qua nhà thờ trên đường đến trường Tiểu học. Tuy nhiên, đây là lần thăm đầu tiên của Lan. Cô thích thú bầu không khí thanh bình trong khi Maryam Cầu nguyện.

Vào ngay cuối của tuần lễ, Lan nói với Maryam, "Tôi ước gì bạn có kì nghỉ lâu hơn." Maryam hỏi: "Vâng. Tôi ước gì có nhiều thời gian hơn đế biết rõ hơn đất nước xinh đẹp của bạn Lan. Mùa hè tới, bạn đến thăm tôi nhé." "Điều đó thật tuyệt. Tuy nhiên, dường như rất khó cho tôi có một chuyến du lịch ở ngoại quốc. Tất cả tùy thuộc vào cha mẹ tôi. Dù sao đi nữa, chúng ta sẽ liên lạc với nhau."

Choose the correct option to complete the sentences.

(Chọn tùy chọn đúng để hoàn thành các câu sau.)

Gợi ý đáp án

1. C

2. B

3. D

4. B

1. C: Lan and Maryam usually write to one another every two weeks.

(Lan và Maryam thường viết thư cho nhau hai tuần một lần.)

2. B: Maryam was impressed because Ha Noi people were friendly.

(Maryam rất ấn tượng vì người Hà Nội thân thiện.)

3. D: The girls went to see famous places in Ha Noi, areas for recreation, a place of worship.

(Các cô gái đã đi xem các địa điểm nổi tiếng ở Hà Nội, các khu vui chơi giải trí, một nơi thờ cúng.)

4. B: Maryam wanted to invite Lan to Kuala Lumpur.

(Maryam muốn mời Lan đến Kuala Lumpur.)

3. Speak Trang 8 SGK Tiếng Anh 9

a) Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then read it with your partner. Start like this.

(Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy đặt bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thế này)

Gợi ý đáp án

A: Hello. You must be Maryam

(Xin chào. Bạn chắc hẳn là Maryam)

c. B: That's right, I am.

(Đúng rồi. Tôi đây)

5. A: Pleased to meet you. Let me introduce myself, I'm Nga.

(Rất vui được gặp bạn. Đề tôi giới thiệu bản thân. Tôi là Nga)

b. B: Pleased to meet you, Nga. Are vou one of Lan's classmates?

(Thật vui được gặp bạn, Nga. Có phải bạn là một trong những người bạn cùng lớp của Lan?)

4. A: Yes, I am. Are vou enjoying your stay in Vietnam?

(Đúng vậy. Bạn có thích ở Việt Nam không?)

d. B: Oh, ves, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is a very interesting city.

(Ồ, có, rất nhiều. Người Việt Nam rất thân thiện và Hà Nội là một thành phố thú vị)

2. A: Do you live in a city, too?

(Có phải bạn cũng sống ở một thành phố?)

e. B: Yes. I live in Kuala Lumpur. Have you been there?

(Đúng vậy. Tôi sống ở Kuala Lumpur. Bạn có từng ở đây?)

3. A: No. Is it very different from Ha Noi?

(Không. Nó có khác Hà Nội không?)

a. B: The two cities are the same in some ways.

(Hai thành phố giống nhay ở một số điểm)

1. A: I see. Oh! Here's Lan. Let's go.

(Tôi hiểu. Ồ. Đây là Lan. Đi thôi)

b. Now you are talking to Maryam's friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam's friends

(Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam, hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong người bạn của Maryam.)

1.

You: Hello. You must be Yoko.

Yoko: That's right. I am.

You: Pleased to meet you, Yoko. Let me introduce myself. I'm Hoa.

Yoko: Pleased to meet you, too. Are you one of Lan's classmates?

You: Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam?

Yoko: Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and helpful. Ha Noi is an interesting city.

You: Do you live in a city too, Yoko?

Yoko: Yes. I live in Tokyo, a big busy capital city of Japan. Have you been there?

You: No. Is it very different from Hanoi?

Yoko: I think there are some differences. Tokyo is much larger than Ha Noi. It's a busy industrial city.

You: How do you like Hanoi?

Yoko: I think it's very interesting. It has old temples and ancient historical remains (di tích văn hóa cổ).

You: Oh! Here's Lan. Let's go.

Yoko and Maryam: OK.

2.

You: Hello. You must be Paul.

Paul: That's right. I am.

You: Pleased to meet you, Paul. Let me introduce myself. I'm Mai.

Paul: Pleased to meet you, Mai. Are you one of Lan's classmates?

You: Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam?

Paul: Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is an interesting city.

You: Do you live in a city too, Paul?

Paul: Yes. I live in Liverpool, an industrial city in north of England.

You: Is it very different from Ha Noi?

Paul: I think the two cities are the same in some ways.

You: How do you like Viet Nam?

Paul: Vietnamese people are very friendly. The food is very good and the beaches are very beautiful.

3.

You: Hello. You must be Jane.

Jane: That's right. I am.

You: Pleased to meet you. Jane. Let me introduce myself. I'm Nam.

Jane: Pleased to meet you too, Nam. Are you one of Lan's classmates?

You: Yes, I am. Where're you from, Jane?

Jane: I'm from Perth, a quiet small town in Australia.

You: Is it different from Ha Noi?

Jane: The two cities are the same in some ways. Have you been there?

You: No. How do you like Viet Nam?

Jane: Viet Nam is a beautiful country and has ancient temples and churches. The people here are very friendly, too.

You: What do you like in Viet Nam, especially?

Jane: I love "Áo dài", Vietnamese food and especially "nem".

4. Listen Trang 9 SGK Tiếng Anh 9

Tim Jones's Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check (V) the numbers of the correct pictures.

(Carlo, một bạn tâm thư người Mĩ của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ và đánh dấu vào các số của hình đúng.)

Bài nghe:

Đáp án

a - 1; b - 2; c - 2;

5. Read Trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9

Hướng dẫn dịch:

Malaysia là một trong các quốc gia nằm trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Nó được chia làm hai miền gồm Tây Malaysia, Đông Malaysia. Chúng bị chia cắt bởi khoảng 640km đường biển và cùng hợp thành một diện tích rộng 329,758 km2. Malaysia có khí hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền tệ của Malaysia là ringgit, một ringgit bằng 100 sen.

Thủ đô của Malaysia là Kuala Lumpur và đây cũng là thành phố lớn nhất nước. Dân số của Malaysia năm 2001 là trên 21 triệu người. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của nước này. Ngoài ra còn có những tôn giáo khác như Phật giáo và Hindu giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (được viết đơn giản là tiếng Malay). Tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Tamil cũng được sử dụng rộng rãi. Ngôn ngữ được dạy cho học sinh là tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Trung Quốc, hoặc tiếng Tamil. Tiếng Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính được sử dụng trong việc giảng dạy ở các trường trung học phổ thông, tuy nhiên, một số học sinh vẫn có thể tiếp tục học tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tamil. Ngoài ra tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ hai.

a) Fill in the table with the right information about Malaysia.

(Điền thông tin đúng vào bảng nói về nước Malaysia.)

1. Area: 329,758 km2

2. Population: over 22 million

3. Climate: tropical climate

4. Unit of currency: ringgit

5. Capital city: Kuala Lumpur

6. Official religion: Islam

7. National language: Bahasa Malaysia

8. Compulsory second language: English

6. Write Trang 11 SGK Tiếng Anh 9

Imagine you are visiting your relatives or friends in another part of Viet Nam or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline. Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đi thăm người thân hay bạn bè ở một vùng khác của Việt Nam hoặc ở một quốc gia khác. Sau đó bạn hãy viết một bức thư gửi cho gia đình theo dàn ý sau:

Hướng dẫn dịch:

Đoạn văn đầu tiên:- nói khi nào bạn đến và bạn sẽ gặp ai tại bến xe buýt/ ga tàu/ sân bay
Đoạn văn thứ hai:

Kể về:

- những gì bạn đã làm

- địa danh bạn đã đến thăm

- người bạn đã gặp

- đồ ăn bạn đã nếm thử

- những thứ bạn đã mua

Đoạn văn thứ ba:

- kể về cảm nhận của bạn (vui vẻ/ thất vọng...)

- kể về điều mà bạn thích nhất (con người/ địa danh/ hoạt động ...)

- cho biết lúc nào bạn trở về nhà

Gợi ý:

Dear Dad and Mom,

I arrived in Da Lat late in the morning, about at twelve o'clock. When I came, the weather was fine and the day was beautiful. I enjoyed the cool and fresh mild air although it was nearly midday.

Uncle Tuan met me at the bus station and took me home on his motorcycle. I visited many beautiful places in Da Lat such as the Flower Garden, the Chinese Pagoda and the Love Valley.

Yesterday Uncle Tuan took me to the Prenn and Dambri Falls. The falls are very beautiful
and impressive. I've never seen such beautiful and fascinating sights. This morning, we went to visit the village of the tribe Lat. They live in small cottages. They were very friendly and they invited us to drink their traditional drink, "cần" alcohol. For meals, we eat a lot of local nice vegetables and the tasty fruit of Da Lat, fresh strawberries.

The atmosphere here is very lovely and peaceful. I feel relaxed myself with the nature. I'm enjoying myself very much. I bought some fruits and some souvenirs. I also had some photos of places I visited to show you about my trip. I'm planning to go home next Thursday. Uncle and Aunt Huy asked me to give you their regards.

Stop for now. See you on Thursday.

Your son

Bài dịch

Ba Mẹ thương mến,

Con đến Đà Lạt vào sáng muộn, khoảng mười hai giờ. Khi con đến, thời tiết khá đẹp. Con tận hưởng không khí ôn hòa mát mẻ và trong lành mặc dù gần giữa trưa.

Chú Tuấn đã đón con ở bến xe và chở convề nhà trên xe máy của chú. Con đã đến thăm nhiều
những địa điểm đẹp ở Đà Lạt như Vườn hoa, Chùa người Hoa, Thung lũng Tình yêu.

Hôm qua chú Tuấn dẫn con đi chơi thác Prenn và Dambri. Thác rất đẹp và ấn tượng. Con chưa bao giờ nhìn thấy cảnh đẹp và hấp dẫn như vậy. Sáng nay, chú và con đến thăm làng của bộ tộc Lát. Họ sống trong những ngôi nhà tranh nhỏ. Họ rất thân thiện và họ mời chúng con uống thức uống truyền thống của họ, rượu "cần". Trong bữa ăn, chú Tuấn và con ăn nhiều rau ngon của địa phương và trái cây ngon của Đà Lạt, dâu tây tươi.

Không khí ở đây rất đáng yêu và yên bình. Con cảm thấy mình thư thái, hòa mình với thiên nhiên. Con tận hưởng bầu không khí này một cách trọn vẹn. Conđã mua một số trái cây và một số đồ lưu niệm. Con cũng có một số ảnh về những nơi con đã ghé thăm để cho bố mẹ biết về chuyến đi của con. Con dự định trở về nhà Thứ năm tuần tới. Bác và Dì Huy đã nhờ gửi cháu lời hỏi thăm tới bố mẹ.

Con phải dừng bút đây. Hẹn gặp bố mẹ vào thứ Năm tới.

Con trai của bố mẹ

7. Language focus Trang 11-12 SGK Tiếng Anh 9

1. Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend.

(Hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc mà mỗi người đã làm trong ngày cuối tuần.)

Gợi ý:

Ba

- What did Ba do on the weekend?

=> He went to see the movie called "Ghosts and Monsters".

- When did he see it?

=> He saw it on Saturday afternoon at two o'clock.

Nga

- What did Nga do on the weekend?

=> She went to a concert and listen to Ha Noi singers.

- When did she go there?

=> She went there at 8 o'clock on Saturday evening.

Lan

- What did Lan do on the weekend?

=> She went camping with the Y & Y.

- How long did she go camping?

=> She went camping all the weekend.

Nam

- What did Nam do on the weekend?

=> He went to see a football match Dong Thap versus The Cong.

- When did he go there?

=> He went there at 4 o'clock on Sunday afternoon.

Hoa

- What did Hoa do on the weekend?

=> She went to see a play called "Much A do about Nothing".

- When did she see it?

=> She saw it at 7 o'clock on Sunday evening.

2. Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. Use the pictures and the words in the box.

(Lan và các bạn của cô dự định tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Maryam. Hãy viết những gì mà họ làm để chuẩn bị cho bữa tiệc. Sử dụng tranh và những từ trong khung.)

Gợi ý:

- They bought a lot of flowers.

- They made a big cake.

- They hung colorful lamps on the walls of the party room.

- They painted a picture of Ha Noi.

- They went shopping to buy all things necessary for the party and a gift for Maryam.

3. Work with a partner. Write wishes you want to make in these situations.

(Thực hành với một bạn cùng học. Viết những lời ước mà bạn muốn trong những tình huống này.)

Gợi ý:

b. I wish I were in the swimming pool.

c. I wish I had a computer.

d. I wish I lived near my school.

e. I wish I had a sister.

f. I wish I could draw well.

g. I wish I had my friend's phone number.

h. I wish I knew many friends.

i. I wish my hometown had some rivers and lakes.

Hướng dẫn dịch

a. Bạn không cao lắm.

=> Tôi ước tôi cao hơn.

b. Trời nóng bạn muốn ở hồ bơi.

=> Tôi ước gì tôi đang ở hồ bơi.

c. Bạn không có máy vi tính.

=> Tôi ước tôi có máy vi tính.

d. Bạn sống rất xa trường học.

=> Tôi ước tôi sống gần trường. ( Tôi ước tôi sống không xa trường)

e. Bạn không có chị gái.

=> Tôi ước tôi có chị gái.

f. Bạn vẽ rất xấu.

=> Tôi ước tôi vẽ đẹp. ( Tôi ước gì tôi không vẽ xấu như vậy.)

g. Bạn không có số điện thoại của bạn của bạn.

=> Tôi ước gì tôi có số điện thoại của bạn mình.

h. Bạn không có nhiều bạn.

=> Tôi ước tôi có nhiều bạn.

i. Không có dòng sông hay ao hồ nào ở quê bạn.

=> Tôi ước có một vài dòng sông và ao hồ ở quê nhà.

Lời giải bài tập tiếng Anh 9 Unit 1 này sẽ giúp học sinh năm vững nội dung bài học về cách giới thiệu về đất nước Việt Nam cho những người khác, đặc là Hà Nội và một số địa điểm nổi tiếng tại Hà Nội; làm quen với thì quá khứ đơn và câu ước muốn "Wish".

Trên đây là Giải bài tập tiếng Anh Unit 1 lớp 9 A visit from a pen pal.

Đánh giá bài viết
40 53.880
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm