Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam lớp 4 trang 47 Cánh Diều
Cây tre Việt Nam trang 47 lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
A. Đọc và làm bài tập bài Cây tre Việt Nam
Đọc bài Cây tre Việt Nam
(trích)
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là cây tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi... đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...
Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Theo Thép Mới
(:) Giải nghĩa từ:
- Ngút ngàn: nhiều và trải rộng, đến mức như vượt quá tầm mắt
- Vầu: cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng cứng cá
- Nhũn nhặn: khiêm tốn và nhã nhặn
- Chí khí: ý muốn bền bỉ, mạnh mẽ, quyết thực hiện mục đich cao đẹp của cuộc sống
Trả lời câu hỏi bài Cây tre Việt Nam
Câu 1 trang 48 Tiếng Việt 4 Tập 1 Cánh Diều: Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Tìm ý đúng:
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
- Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
- Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
- Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Trả lời:
Chọn đáp án d. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Câu 2 trang 48 Tiếng Việt 4 Tập 1 Cánh Diều: Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng:
- Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
- Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.
- Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
Trả lời:
Chọn đáp án
a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
c. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.
d. Tre là cánh tay của người nông dân.
Câu 3 trang 48 Tiếng Việt 4 Tập 1 Cánh Diều: Những hình ảnh nảo miêu tả cây tre gợi người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:
- Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
- Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
- Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thóang mái đình, mái chùa cổ kính.
Trả lời:
Chọn đáp án
b.Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
c. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
Câu 4 trang 49 Tiếng Việt 4 Tập 1 Cánh Diều: Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hóa cây tre? Tìm ý đúng:
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính,... Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.
- Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
- Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
- Nói với sự vật như nói với người.
Trả lời:
Chọn đáp án b.Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
Câu 5 trang 49 Tiếng Việt 4 Tập 1 Cánh Diều: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.
Trả lời:
HS tham khảo các đoạn văn mẫu hay tại đây: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.
B. Tự nhận xét bài Cây tre Việt Nam
1. Em đạt yêu cầu ở mức nào?
2. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
Trả lời:
HS tự đánh giá, nhận xét về bài làm của bản thân dựa trên các đáp án đã cho và phần nhận xét của giáo viên ở lớp.