Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 1 Phần 2

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 1

VnDoc mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo bài Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 1 Phần 2 gồm 25 câu hỏi kèm theo đáp án, hỗ trợ quá trình dạy và học môn Sinh học 12 đạt hiệu quả.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Sinh 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học, kết hợp cả lý thuyết cùng bài tập vận dụng hỗ trợ quá trình ôn luyện tại nhà của các em học sinh đạt hiệu quả.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền là sai?
  • Câu 2:
    Chức năng nào sau đây của ADN là không chính xác?
  • Câu 3:
    Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
  • Câu 4:
    Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
  • Câu 5:
    Mã di truyền có tính thái hóa là do:
  • Câu 6:
    Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạp nên thành phần cấu trúc chức năng của tế bào là:
  • Câu 7:
    Khi nói về quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Câu 8:
    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
  • Câu 9:
    Enzim nào sau đây cần phản tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN?
  • Câu 10:
    Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự khác biệt so với ADN ở sinh vật nhân sơ?
    1. Chiều tái bản
    2. Hệ enzim tái bản
    3. Nguyên liệu tái bản
    4. Số lượng các đơn vị tái bản
    5. Nguyên tắc tái bản
    6. Số phương án đúng là:
  • Câu 11:
    Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
  • Câu 12:
    Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về:
    1. Chiều tổng hợp.
    2. Các enzim tham gia.
    3. Thành phần tham gia.
    4. Số lượng các đơn vị nhân đôi.
    5. Nguyên tắc nhân đôi.
    Phương án đúng là:
  • Câu 13:
    Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
  • Câu 14:
    Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
  • Câu 15:
    Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?
  • Câu 16:
    Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là:
  • Câu 17:
    Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn di chuyển theo chiều:
  • Câu 18:
    Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Câu 19:
    ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
  • Câu 20:
    Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza:
  • Câu 21:
    Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
  • Câu 22:
    Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò:
  • Câu 23:
    Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tự tổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
  • Câu 24:
    Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
  • Câu 25:
    Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN mẹ?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
3 3.307
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sinh học 12

    Xem thêm