Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 2 Phần 2
Phiên mã và dịch mã
Trắc nghiệm Sinh 12 bài 2
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 2 Phần 2 có đáp án gồm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh nắm vững nội dung Phiên mã và dịch mã trong quá trình ôn tại nhà.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé
Sinh 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học, hỗ trợ quá trình học môn Sinh học 12 đạt kết quả cao.
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Bạn cần đăng nhập tài khoản Thành viên VnDoc để:
- Xem đáp án
- Nhận 5 lần làm bài trắc nghiệm miễn phí!
Đăng nhập
- Câu 1:Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là:5' XUG 3' - Leu; 5' GUX 3' - Vak; 5' AXG 3' - Thr; 5' GXA 3' - Ala.Từ đoạn mạch gốc chứa bốn mã di truyền của môt gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5'XAGXGTGAXXAG 3'. Phiên mã tổng hợp đoạn mARNTheo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN nãy sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là:
- Câu 2:Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Câu 3:Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
- Câu 4:Câu nào trong các câu sau là không đúng?
- Câu 5:Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
- Câu 6:Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
- Câu 7:Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
- Câu 8:Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
- Câu 9:Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Câu 10:Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
- Câu 11:Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
- Xúc tác tách 2 mạch của gen.
- Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
- Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
- Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
- Câu 12:Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
- Câu 13:Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
- Câu 14:Đoạn okazaki là:
- Câu 15:Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là:
- Câu 16:
Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
- Câu 17:Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?
- Câu 18:Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
- Câu 19:Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
- (ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
- ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
- ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
- Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
- Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
- Câu 20:Ở tế bào nhân thực, sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biến tiếp theo là: