Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 4 Phần 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 4

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 4 Phần 2: Đột biến gen Sinh học 12 gồm các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình củng cố, ghi nhớ bài học.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 4 có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn và đăng tải nhằm hỗ trợ quá trình học môn Sinh học 12 của các em học sinh đạt hiệu quả, rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm tại nhà. 

  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1:

    Cơ chết phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng biểu đồ:
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Tần suất đột biến gen phụ thuộc vào:
    • loại tác nhân gây đột biến
    • đặc điểm cấu trúc của gen
    • cường độ, liều lượng của tác nhân
    • chức năng của gen
    Số phương án đúng là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3

    Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
    1. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
    2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
    3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
    4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
    5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hidro, biết rằng trong đó hàm lượng nucleotit loại T chiếm 15%. Khi gen bị đột biến, tỉ lệ A/G của gen là 43,27%. Nếu chiều dài của gen đột biến không đổi so với gen bình thường thì đột biến gen thuộc dạng
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

    Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8:

    Trình tự biến đổi nào dưới đây là hợp lí nhất?
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9

    Tần số đột biến trung bình của từng gen:
  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10:

    Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11:

    Một đột biến điểm xảy ra và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu?
  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12

    Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi vs nucleotit bình thường nào sau đây có thể gây nên đột biến gen?
  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 13:

    Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5; 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là:
  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 14:

    Một gen dài 3060A0 có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 15:

    Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 4 Phần 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo