Bất phương trình bậc hai một ẩn
Bất phương trình bậc hai một ẩn là bất phương trình có một trong các dạng sau:
\(a{x^2} + bx + c > 0{\mkern 1mu} {\rm{ }};{\mkern 1mu} a{x^2} + bx + c \ge 0{\mkern 1mu} ;\)
\({\mkern 1mu} a{x^2} + bx + c < 0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} a{x^2} + bx + c \le 0\) với
\(a\neq0\).
- Nghiệm của bất phương trình bậc hai một ẩn là các giá trị
\(x\) mà khi thay vào bất phương trình thì ta được bất đẳng thức đúng. - Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình.
Nhận xét:
- Để giải bất phương trình
\(a{{x}^{2}}+bx+c>0\,\)(tương tự với các bất phương trình còn lại) thì ta cần xét dấu của tam thức
\(a{{x}^{2}}+bx+c\), từ đó suy ra tập nghiệm. - Cho tam thức bậc hai
\(f(x)=a{{x}^{2}}+bx+c\)
\((a\neq0)\). Đặt
\(\Delta = {b^2} - 4ac\), khi đó:
\(f(x) \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta \le 0}\\
{a > 0}
\end{array}} \right.\);
\(f(x) > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta < 0}\\
{a > 0}
\end{array}} \right.\).
\(f(x) \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta \le 0}\\
{a < 0}
\end{array}} \right.\);
\(f(x) < 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta < 0}\\
{a < 0}
\end{array}} \right.\).
Ví dụ 1: Giải bất phương trình
\(6{{x}^{2}}+7x-5>0\).
Xét
\(f(x)=6{{x}^{2}}+7x-5\). Ta có:
\(\Delta =169>0\) và
\(a=6>0\).
\(f(x)=0\) có hai nghiệm phân biệt
\({{x}_{1}}=-\frac{5}{3}\) và
\({{x}_{2}}=\frac{1}{2}\).
Bảng xét dấu:

Suy ra bất phương trình
\(6{{x}^{2}}+7x-5>0\) có nghiệm khi
\(x\in \left( -\infty ;-\frac{5}{3} \right)\cup \left( \frac{1}{2};+\infty \right)\).
Ví dụ 2: Tìm
\(m\) để tam thức bậc hai sau dương với mọi
\(x\in \mathbb{R}\):
\(2{{x}^{2}}+(m-2)x+4-m\).
Hướng dẫn giải
Đặt
\(f(x)=2{{x}^{2}}+(m-2)x+4-m\).
Ta có:
\(f(x)>0\)
\(\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\Delta <0 \\a>0 \\\end{matrix} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}{{(m-2)}^{2}}-4.2.(4-m)<0 \\2>0 \\\end{matrix} \right.\)
\(\Leftrightarrow {(m - 2)^2} - 8(4 - m) < 0\)
\(\Leftrightarrow {m^2} + 4m - 28 < 0\)
\(\Leftrightarrow - 2 - 4\sqrt 2 < m < - 2 + 4\sqrt 2\)
Vậy để tam thức bậc hai dương với mọi
\(x\in \mathbb{R}\) thì
\(- 2 - 4\sqrt 2 < m < - 2 + 4\sqrt 2\).