Phương trình đường tròn
Trong mặt phẳng
\(Oxy\), đường tròn
\((C)\) tâm
\(I(a;b)\), bán kính
\(R\) có phương trình:
\((x-a)^2+(y-b)^2=R^2\)
Chú ý:
- Phương trình đường tròn còn có thể được viết dưới dạng khai triển:
\(x^2+y^2-2ax-2by+c=0\)
- Trong đó:
\(c=a^2+b^2-R^2\). - Điều kiện để một phương trình dạng khai triển là một phương trình đường tròn là:
\(a^2+b^2-c>0\). - Từ phương trình dạng khai triển suy ra: Tâm
\(I(a;b)\), bán kính
\(R=\sqrt{a^2+b^2-c}\).
Ví dụ 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn:
a.
\((C_1):(x-2)^2+(y+3)^2=25\);
b.
\((C_2):x^2+y^2-4x+6y+1=0\).
Hướng dẫn giải
a. Ta có: Tâm
\(I(2;-3)\) và bán kính
\(R=\sqrt{25}=5\).
b. Nhận xét:
\(-2a=-4;-2b=6;c=1\) nên suy ra
\(a=2;b=-3;c=1\). Do đó tâm
\(I(2;-3)\) và bán kính
\(R=\sqrt{a^2+b^2-c}\)
\(=\sqrt{2^2+(-3)^2-1}=2\sqrt3\).
Ví dụ 2: Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là một phương trình đường tròn?
a.
\(\,{x^2} + {y^2} - 6x + 4y + 14 = 0\,\);
b.
\(\,{x^2} + {y^2} +2x + 4y - 1 = 0\,\).
Hướng dẫn giải
a. Nhận xét:
\(-2a=-6;-2b=4,c=14\)
\(\Rightarrow a=3;b=-2;c=14\).
Ta có:
\(a^2+b^2-c=3^2+(-2)^2-14=-1<0\). Suy ra phương trình này không phải là phương trình đường tròn.
b. Nhận xét:
\(-2a=2;-2b=4;c=-1\)
\(\Rightarrow a=-1;b=-2;c=-1\).
Ta có:
\(a^2+b^2-c\)
\(=(-1)^2+(-2)^2-(-1)=6>0\). Suy ra phương trình này là một phương trình đường tròn.
Ví dụ 3: Viết phương trình đường tròn
\((C)\) trong mỗi trường hợp sau:
a. Có tâm
\(I(1;2)\) và
\(R=8\);
b. Có tâm
\(I(3;2)\) và đi qua điểm
\(A(1;1)\).
Hướng dẫn giải
a. Phương trình đường tròn
\((C)\) có tâm
\(I(1;2)\) và bán kính
\(R=8\) là:
\((x-1)^2+(y-2)^2=8^2\)
\(\Leftrightarrow (x-1)^2+(y-2)^2=64\).
b. Vì
\(A\in(C)\) nên
\(R=IA= \sqrt{(1-3)^2+(1-2)^2}=\sqrt5\).
Phương trình đường tròn
\((C)\) có tâm
\(I(3;2)\) và bán kính
\(R=\sqrt5\) là:
\((x-3)^2+(y-2)^2=5\).
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn
\((C)\) có tâm
\(I(a;b)\) và bán kính
\(R\). Một điểm
\(M(x_0;y_0)\) thuộc
\((C)\).
Gọi đường thẳng
\(\Delta\) là tiếp tuyến của
\((C)\) tại
\(M\). Ta có:
\(M(x_0;y_0)\in \Delta\)
\(\overrightarrow {MI}=(a-x_0;b-y_0)\) là vectơ pháp tuyến của
\(\Delta\).
Do đó
\(\Delta\) có phương trình là:
\((a-x_0)(x-x_0)+(b-y_0)(y-y_0)=0\)
Ví dụ: Cho đường tròn
\((C)\) có phương trình
\(x^2+y^2-6x+2y+6=0\) và điểm
\(A(1;-1)\). Viết phương trình tiếp tuyến
\(\Delta\) của
\((C)\) tại điểm
\(A\).
Hướng dẫn giải
Từ phương trình đường tròn
\((C)\):
\(x^2+y^2-6x+2y+6=0\), suy ra
\(-2a=-6;-2b=2 \Rightarrow a=3;b=-1\).
Do đó tâm
\(I(3;-1)\).
Đường tiếp tuyến
\(\Delta\) tại
\(A (1;-1)\) có vectơ pháp tuyến
\(\overrightarrow {AI}= (2;0)\). Do đó phương trình tiếp tuyến
\(\Delta\) là:
\((a-x_0)(x-x_0)+(b-y_0)(y-y_0)=0\)
\(\Leftrightarrow 2(x-1)+0[y--(1)]=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\).
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là
\(x-1=0\).