Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 45 phút Toán 10 Chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ sách Cánh Diều giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình thoi ABCD cạnh bằng a có tâm O và có \widehat{BAD} = 60{^\circ}.

    a) \overrightarrow{BO} =
\overrightarrow{OC}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{AO} =
\overrightarrow{OC}\left|
\overrightarrow{AO} \right| = \left| \overrightarrow{OC} \right| =
\frac{a\sqrt{3}}{2}. Đúng||Sai

    c) Hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a\sqrt{3}\overrightarrow{AC}\overrightarrow{CA}. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{BC} \right| =
\left| \overrightarrow{BD} \right| = \left| \overrightarrow{CD}
\right|. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình thoi ABCD cạnh bằng a có tâm O và có \widehat{BAD} = 60{^\circ}.

    a) \overrightarrow{BO} =
\overrightarrow{OC}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{AO} =
\overrightarrow{OC}\left|
\overrightarrow{AO} \right| = \left| \overrightarrow{OC} \right| =
\frac{a\sqrt{3}}{2}. Đúng||Sai

    c) Hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a\sqrt{3}\overrightarrow{AC}\overrightarrow{CA}. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{BC} \right| =
\left| \overrightarrow{BD} \right| = \left| \overrightarrow{CD}
\right|. Đúng||Sai

    a) Sai

    \overrightarrow{BO} =
\overrightarrow{OD}

    b) Đúng

    Trong tam giác ABD đều cạnh a, có chiều cao AO = \frac{a\sqrt{3}}{2}

    AO = OC

    Vậy \overrightarrow{AO} =
\overrightarrow{OC}\left|
\overrightarrow{AO} \right| = \left| \overrightarrow{OC} \right| =
\frac{a\sqrt{3}}{2}

    c) Đúng

    Ta có AC = 2AO = a\sqrt{3}.

    Vậy \overrightarrow{AC}\overrightarrow{CA} là hai vecto đối nhau và có độ dài \left| \overrightarrow{AC}
\right| = \left| \overrightarrow{CA} \right| = a\sqrt{3}

    d) Đúng

  • Câu 2: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Cho tam giác ABC. Gọi MN lần lượt là trung điểm của ABAC. Khẳng định nào sau đây sai?

    M,\ \ N lần lượt là trung điểm của AB,\ \ AC. Suy ra MN là đường trung bình của tam giác

    ABC\overset{}{ightarrow}MN =
\frac{1}{2}BC.\overrightarrow{BC},\ \ \
\overrightarrow{MN} là hai vectơ cùng hướng nên \overrightarrow{BC} = 2\
\overrightarrow{MN}.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm đẳng thức sai

    Cho lục giác đều ABCDEFO là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{CD} - \overrightarrow{EF} = \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BO} - \overrightarrow{OA}

    = \overrightarrow{AO} -
\overrightarrow{OA} = 2\overrightarrow{AO} \neq
\overrightarrow{0}.

  • Câu 4: Vận dụng

    Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu km

    Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60^{0}. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30\ km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40\ km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

    Ta có: Sau 2h quãng đường tàu thứ nhất chạy được là: S_{1} = 30.2 = 60\
km.

    Sau 2h quãng đường tàu thứ hai chạy được là: S_{2} = 40.2 = 80\
km.

    Vậy: sau 2h hai tàu cách nhau là: S = \sqrt{{S_{1}}^{2} + {S_{2}}^{2} -
2S_{1}.S_{2}.cos60^{0}} =
20\sqrt{13}.

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định mệnh đề đúng

    Cho tam giác ABC và các mệnh đề

    (I) \cos\frac{B+C}{2}=\sin\frac{A}{2}

    (II) \tan\frac{A+B}{2}\tan\frac{C}{2}=1

    (III) \cos (A +B - C)=\cos 2C

    Mệnh đề nào đúng?

    Ta có: 

    \begin{matrix}  \cos \dfrac{{B + C}}{2} = \cos \dfrac{{{{180}^0} - A}}{2} \hfill \\   = \cos \left( {{{90}^0} - \dfrac{A}{2}} ight) = \sin \dfrac{A}{2} \hfill \\ \end{matrix}

    => Mệnh đề đúng

    \begin{matrix}  \tan \dfrac{{A + B}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = \tan \dfrac{{{{180}^0} - C}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\   = \tan \left( {{{90}^0} - \dfrac{C}{2}} ight).\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\   = \cot \dfrac{C}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = 1 \hfill \\ \end{matrix}

    => Mệnh đề đúng

    \begin{matrix}  \cos (A + B - C) = \cos ({180^0} - C - C) \hfill \\   = \cos ({180^0} - 2C) = \sin 2C \hfill \\ \end{matrix}

    => Mệnh đề sai

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng

    Cho ba điểm A,\ \ B,\ \ C. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Đáp án AB + BC = AC. chỉ đúng khi 3 điểm A,\ \ B,\ \ C thẳng hàng và B nằm giữa A,\ \ C.

    Đáp án \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CA} = \overrightarrow{0}. đúng theo quy tắc ba điểm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tính độ dài cạnh b

    Cho \Delta
ABCB = 60^{0},a = 8,c =
5. Độ dài cạnh b bằng:

    Ta có: b^{2} = a^{2} + c^{2} - 2ac\cos
B = 8^{2} + 5^{2} - 2.8.5.cos60^{0}
= 49 \Rightarrow b =
7.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định góc giữa hai vectơ

    Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính \left( \overrightarrow{AH},\overrightarrow{BA}
\right).

    Hình vẽ minh họa

    Vẽ \overrightarrow{AE} =
\overrightarrow{BA}.

    Khi đó \left(
\overrightarrow{AH},\overrightarrow{AE} \right) = \widehat{HAE} =
\alpha (hình vẽ)

    \left(\overrightarrow{AH},\overrightarrow{BA} \right) = \left(\overrightarrow{AH},\overrightarrow{AE} \right)= 180^{o} -\widehat{BAH} = 180^{o} - 30^{o} = 150^{o}.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Tính bán kính của đường tròn

    Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Biết rằng tập hợp điểm M thỏa mãn 2MA^{2} + MB^{2} + 2MC^{2} + MD^{2} =
9a^{2} là một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn.

    Ta có: 

    2MA^{2} + MB^{2} + 2MC^{2} + MD^{2} =
9a^{2}

    \Leftrightarrow 2\left(
\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA} ight)^{2} + \left(
\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OB} ight)^{2} + 2\left(
\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OC} ight)^{2} + \left(
\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OD} ight)^{2} =
9a^{2}

    \Leftrightarrow 6MO^{2} + 2OA^{2} +
OB^{2} + 2OC^{2} + OD^{2}

    +
2\overrightarrow{MO}\left( 2\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} +
2\overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} ight) = 9a^{2}

    Do 2\overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} + 2\overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow 6MO^{2} + 3a^{2} =
9a^{2}

    \Leftrightarrow MO = a

    Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn tâm O, bán kính R = a.

  • Câu 10: Vận dụng

    Phân tích một vectơ theo hai vectơ khác

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho\overrightarrow{a} = (2;1),\overrightarrow{\ b} =
(3;4),\ \overrightarrow{c} = (7;2). Cho biết \overrightarrow{c} = m.\overrightarrow{a} +
n.\overrightarrow{b}. Khi đó

    Ta có: \overrightarrow{c} =m.\overrightarrow{a} + n.\overrightarrow{b} \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}7 = 2m + 3n \\2 = m + 4n \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = \frac{22}{5} \ = - \frac{3}{5} \\\end{matrix} ight..

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của ACBD, phát biểu nào là đúng?

    Ta có:

    \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{DA}
= \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hãy chọn kết quả đúng

    Điểm cuối của góc lượng giác \alpha ở góc phần tư thứ mấy nếu \sqrt{sin^{2}}\alpha = \sin\alpha.

    Ta có \sqrt{sin^{2}\alpha}
\Leftrightarrow \sin\alpha \Leftrightarrow \left| \sin\alpha ight| =
\sin\alpha.

    Đẳng thức \left| \sin\alpha ight| =
\sin\alpha\overset{}{ightarrow}\sin\alpha \geq
0\overset{}{ightarrow}điểm cuối của góc lượng giác \alpha ở góc phần tư thứ I hoặc II.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tính tích vô hướng

    Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}.

    \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}.
= \left| \overrightarrow{AB} ight|.\left| \overrightarrow{AC}
ight|.cos\left( \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} ight) =
a.a.cos60^{{^\circ}} = \frac{a^{2}}{2}.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm câu sai

    Cho tam giác ABC. Đẳng thức nào sai ?

    Ta có:

    A + B + C = 180^{0}

    \Rightarrow \frac{A + B + 2C}{2} =
90^{0} + \frac{C}{2}

    \Rightarrow \cos\left( \frac{B + C}{2}
\right) = \cos\left( 90^{0} + \frac{C}{2} \right)

    \Leftrightarrow \cos\left( \frac{B +
C}{2} \right) = - \sin\frac{C}{2}.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh ABCD của tứ giác ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Do M là trung điểm các cạnh AB nên \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MA} =
\overrightarrow{0}.

    Do N lần lượt là trung điểm các cạnh DC nên 2\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{MC} +
\overrightarrow{MD}.

    Ta có

    2\overrightarrow{MN} =\overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD}= \overrightarrow{MB} +\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC} + \left( \overrightarrow{MA} +\overrightarrow{MB} ight) = \overrightarrow{AD} +\overrightarrow{BC}

    Mặt khác \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{BC} + \left( \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{CD} ight) = \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{AD}

    Do đó \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{BD} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AD} =
4\overrightarrow{MN}.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABCa^{2} + b^{2} - c^{2} > 0. Khi đó:

    Ta có:

    \cos C = \frac{a^{2} + b^{2} -
c^{2}}{2ab}.

    Mà: a^{2} + b^{2} - c^{2} > 0 suy ra: \cos C > 0 \Rightarrow C <
90^{0}.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là các vectơ khác \overrightarrow{0} với \overrightarrow{a} là vectơ đối của \overrightarrow{b}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có \overrightarrow{a} = -
\overrightarrow{b}. Do đó, \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} cùng phương, cùng độ dài và ngược hướng nhau.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB.

    Điểm O là trung điểm của đoạn AB khi và chỉ khi OA = OB;\ \ \ \overrightarrow{OA} và ngược hướng.

    Vậy \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{0}.

  • Câu 19: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của khẳng định

    Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường trung tuyếnAH, trọng tâm là G.

    a) \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}. Đúng||Sai

    b) \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = 2a. Sai||Đúng

    c) \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = 0. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = a\sqrt{3}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường trung tuyếnAH, trọng tâm là G.

    a) \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}. Đúng||Sai

    b) \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = 2a. Sai||Đúng

    c) \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = 0. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = a\sqrt{3}. Sai||Đúng

    a) Đúng: Vì đây là quy tắc ba điểm đối với phép cộng véc tơ.

    b) Sai: Vì \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = \left| \overrightarrow{AC} \right| = AC =
a.

    c) Đúng: Vì với G là trọng tâm tam giác ABCsuy ra \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0}

    \Rightarrow \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = \left|
\overrightarrow{0} \right| = 0.

    Minh họa bằng hình vẽ:

    d) Sai: 

    Dựng \overrightarrow{CM} =
\overrightarrow{AH} \Rightarrow AHMC là hình bình hành

    \Rightarrow \overrightarrow{AC} +\overrightarrow{AH}= \overrightarrow{AM} \Rightarrow \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = AM.

    Gọi K đối xứng với A qua BC \Rightarrow \Delta AKM vuông tại K.

    AK = 2AH = a\sqrt{3} ; KM = CH = \frac{a}{2}.

    AM = \sqrt{AK^{2} + KM^{2}} = \sqrt{\left( a\sqrt{3} \right)^{2} +
\left( \frac{a}{2} \right)^{2}} =
\frac{a\sqrt{13}}{2}

    \Rightarrow \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = \frac{a\sqrt{13}}{2}.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định câu sai

    Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

    Đáp án sai là: cos75^{0} >
cos50^{0}.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình chữ nhật ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có:

    \left| \overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AD} \right| = \left| \overrightarrow{DB} \right| =
BD;\left| \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} \right| = \left|
\overrightarrow{AC} \right| = AC.

    BD = AC \Rightarrow \left|
\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} \right| = \left|
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} \right|

  • Câu 22: Nhận biết

    Tính sin góc A

    Cho tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 18 cm và có diện tích bằng 64 cm^{2}. Giá trị sin A là:

    Ta có: 

    \begin{matrix}  {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat A \hfill \\   \Rightarrow \sin \widehat A = \dfrac{{2S}}{{AB.AC}} = \dfrac{{2.64}}{{8.18}} = \dfrac{8}{9} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 23: Vận dụng

    Tính giá trị biểu thức A

    Cho các véc tơ \overrightarrow{a},\ \
\overrightarrow{b}\overrightarrow{c} thỏa mãn các điều kiện \left| \overrightarrow{a} \right| = x,\ \
\left| \overrightarrow{b} \right| = y\left| \overrightarrow{z} \right| = c\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} +
3\overrightarrow{c} = \overrightarrow{0}. Tính A = \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} +
\overrightarrow{b}.\overrightarrow{c} +
\overrightarrow{c}.\overrightarrow{a}.

    Ta có:

    \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} +
3\overrightarrow{c} = \overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{a}
+ \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = -
2\overrightarrow{c}.

    \Rightarrow {\overrightarrow{a}}^{2} +
{\overrightarrow{b}}^{2} + {\overrightarrow{c}}^{2} + 2A =
4{\overrightarrow{c}}^{2}.

    \Rightarrow \left( \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} \right)^{2} = \left( -
2\overrightarrow{c} \right)^{2}.

    Sử dụng tính chất bình phương vô hướng bằng bình phương độ dài ta có:

    x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2A =
4z^{2}

    \Rightarrow A = \frac{3z^{2} - x^{2} -
y^{2}}{2}.

  • Câu 24: Nhận biết

    Tìm hình vẽ chính xác

    Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \overrightarrow{MN}=-3\overrightarrow{MP}. Điểm P được xác định đúng trong hình vẽ nào sau đây:

     Vì \overrightarrow{MN}=-3\overrightarrow{MP} nên M nằm giữa NP, đồng thời MN=3MP.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Tìm điều kiện của x và y

    Cho hình bình hành ABCD. Lấy hai điểm M,N sao cho \overrightarrow{CM} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{CB};\overrightarrow{CN} =
\frac{1}{3}\overrightarrow{CD}, lấy tiếp hai điểm I,J sao cho \overrightarrow{CI} =
x\overrightarrow{CD};\overrightarrow{BJ} =
y\overrightarrow{BI}. Để J là trọng tâm tam giác AMN thì x,y thỏa mãn điều kiện nào sau đây:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm điều kiện của x và y

    \overrightarrow{JA} +
\overrightarrow{JM} + \overrightarrow{JN} = \overrightarrow{BA} -
\overrightarrow{BJ} + \overrightarrow{JB} + \overrightarrow{BM} +
\overrightarrow{JI} + \overrightarrow{IN}

    = \overrightarrow{BA} -
2\overrightarrow{BJ} + \frac{\overrightarrow{BC}}{2} +
\overrightarrow{BI} - \overrightarrow{BJ} + \overrightarrow{CN} -
\overrightarrow{CI}

    = \overrightarrow{BA} +
\frac{\overrightarrow{BC}}{2} + ( - 3y + 1).\overrightarrow{BI} +
\overrightarrow{CN} - \overrightarrow{CI}

    = \overrightarrow{BA} +
\frac{\overrightarrow{BC}}{2} + ( - 3y + 1).\left( \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CI} ight) + \overrightarrow{CN} -
\overrightarrow{CI}

    = \overrightarrow{BA} + \left(
\frac{3}{2} - 3y ight)\left( \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}
ight) + \overrightarrow{CN} - 3y.\overrightarrow{CI}

    = \overrightarrow{BA} + \left(
\frac{3}{2} - 3y ight)\left( \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}
ight) + \frac{1}{3}\overrightarrow{CD} -
3xy.\overrightarrow{CD}

    = \overrightarrow{BA} + \left(
\frac{3}{2} - 3y ight)\left( \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}
ight) + \left( \frac{1}{3} - 3xy
ight).\overrightarrow{BA}

    = \left( - \frac{17}{6} + 3y + 3xy
ight).\overrightarrow{AB} + \left( \frac{3}{2} - 3y
ight).\overrightarrow{AC}

    Để J là trọng tâm tam giác AMN thì

    \overrightarrow{JA} +
\overrightarrow{JM} + \overrightarrow{JN} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \left( - \frac{17}{6} +
3y + 3xy ight).\overrightarrow{AB} + \left( \frac{3}{2} - 3y
ight).\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{0}

    Mặt khác do \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} không cùng phương nên ta suy ra:

    \left\{ \begin{matrix}- \dfrac{17}{6} + 3y + 3xy = 0 \\\dfrac{3}{2} - 3y = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{8}{9} \\y = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy với x = \frac{8}{9};y =
\frac{1}{2} thì điểm J là trọng tâm tam giác AMN.

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị biểu thức P = \left\lbrack \tan\frac{17\pi}{4} + \tan\left(
\frac{7\pi}{2} - x ight) ightbrack^{2} + \left\lbrack
\cot\frac{13\pi}{4} + \cot(7\pi - x) ightbrack^{2}.

    Ta có:

    \tan\frac{17\pi}{4} = \tan\left(
\frac{\pi}{4} + 4\pi ight) = \tan\frac{\pi}{4} = 1

    \tan\left( \frac{7\pi}{2} - x ight) =
\cot x

    \cot\frac{13\pi}{4} = \cot\left(
\frac{\pi}{4} + 3\pi ight) = \cot\frac{\pi}{4} = 1

    \cot(7\pi - x) = - \cot x

    Khi đó:

    P = \left\lbrack \tan\frac{17\pi}{4} +
\tan\left( \frac{7\pi}{2} - x ight) ightbrack^{2} + \left\lbrack
\cot\frac{13\pi}{4} + \cot(7\pi - x) ightbrack^{2}

    P = \left( 1 + \cot x ight)^{2} +
\left( 1 - \cot x ight)^{2}

    P = 2 + 2\cot^{2}x =\dfrac{2}{\sin^{2}x}

  • Câu 27: Thông hiểu

    Chọn đẳng thức đúng

    Gọi M,\ \ N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,\ \ AC của tam giác đều ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC.

    Do đó BC = 2MN \rightarrow \left|
\overrightarrow{BC} \right| = 2\left| \overrightarrow{MN}
\right|.

  • Câu 28: Nhận biết

    Tính diện tích tam giác

    Cho \Delta ABCa = 4,c = 5,B = 150^{0}. Diện tích của tam giác là:

    Ta có:

    S_{\Delta ABC} =\frac{1}{2}a.c.\sin B = \frac{1}{2}.4.5.\sin150^{0} = 5.

  • Câu 29: Nhận biết

    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính (\overrightarrow{AH},\overrightarrow{BA}).

     Lấy D sao cho \overrightarrow {BD}=\overrightarrow {AH}.

    Ta có: (\overrightarrow{AH},\overrightarrow{BA}) =(\overrightarrow{BD},\overrightarrow{BA})=90^{\circ} +60^{\circ}= 150^{\circ}.

  • Câu 30: Nhận biết

    Xác định tích vô hướng giữa hai vectơ

    Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB =c,\ AC = b. Tính \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}.

    Ta có:

    \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}= BA.BC.\cos\left( \overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC} \right) =BA.BC.\cos\widehat{B}

    = c.\sqrt{b^{2} +
c^{2}}.\frac{c}{\sqrt{b^{2} + c^{2}}} = c^{2}

    Cách khác.

    Tam giác ABC vuông tại A suy ra AB\bot AC \Rightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 0

    Ta có:

    \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} =\overrightarrow{BA}.\left( \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC}\right)= {\overrightarrow{BA}}^{2} +\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{AC} = AB^{2} = c^{2}

  • Câu 31: Nhận biết

    Chọn đẳng thức đúng

    Gọi B là trung điểm của đoạn thẳngAC. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: \overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CB} =
\overrightarrow{0}.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho các véc-tơ \overrightarrow{a} = ( -
2;3), \overrightarrow{b} =
(4;1), \overrightarrow{c} =
k\overrightarrow{a} + m\overrightarrow{b}\overrightarrow{d} = n\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}.

    a) \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}
= 5. Sai||Đúng

    b) \cos\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = \frac{-
5\sqrt{221}}{221}. Đúng||Sai

    c) Với 2k + 3m = 0 thì \overrightarrow{c}\bot\left( \overrightarrow{a} +\overrightarrow{b} \right). Đúng||Sai

    d) Có 2 giá trị nguyên n để \cos\left(
\overrightarrow{d},\overrightarrow{e} \right) = 45^{0}với \overrightarrow{e} = \overrightarrow{i} +
\overrightarrow{j}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho các véc-tơ \overrightarrow{a} = ( -
2;3), \overrightarrow{b} =
(4;1), \overrightarrow{c} =
k\overrightarrow{a} + m\overrightarrow{b}\overrightarrow{d} = n\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}.

    a) \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}
= 5. Sai||Đúng

    b) \cos\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = \frac{-
5\sqrt{221}}{221}. Đúng||Sai

    c) Với 2k + 3m = 0 thì \overrightarrow{c}\bot\left( \overrightarrow{a} +\overrightarrow{b} \right). Đúng||Sai

    d) Có 2 giá trị nguyên n để \cos\left(
\overrightarrow{d},\overrightarrow{e} \right) = 45^{0}với \overrightarrow{e} = \overrightarrow{i} +
\overrightarrow{j}. Sai||Đúng

    a)Saib)Đúngc)Đúngd)Sai

    a) \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}
= ( - 2).4 + 3.1 = - 5.

    b) Ta có:

    \cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) =\frac{\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a}\right|.\left| \overrightarrow{b} \right|}= \frac{( - 2).4 +3.1}{\sqrt{( - 2)^{2} + 3^{2}}.\sqrt{4^{2} + 1}} = \frac{-5\sqrt{221}}{221}.

    c) Ta có \overrightarrow{c} =
k.\overrightarrow{a} + m.\overrightarrow{b} = ( - 2k + 4m;3k + m),\ \
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (2;4).

    Để \overrightarrow{c}\bot\left(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right)\Leftrightarrow\overrightarrow{c}.\left( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\right) = 0

    \Leftrightarrow 2( - 2k + 4m) + 4(3k + m) = 0\Leftrightarrow 2k + 3m = 0

    Vậy với 2k + 3m = 0 thì \overrightarrow{c}\bot\left( \overrightarrow{a} +\overrightarrow{b} \right).

    d) Ta có: \overrightarrow{d} =
n\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = ( - 2n + 4;3n + 1),\ \
\overrightarrow{e} = \overrightarrow{i} + \overrightarrow{j} =
(1;1).

    \mathbf{\cos}\left(
\overrightarrow{\mathbf{d}}\mathbf{,}\overrightarrow{\mathbf{e}}
\right)\mathbf{=}\mathbf{4}\mathbf{5}^{\mathbf{0}}

    \Leftrightarrow \frac{- 2n + 4 + 3n +
1}{\sqrt{( - 2n + 4)^{2} + (3n + 1)^{2}}.\sqrt{2}} =
\frac{\sqrt{2}}{2}

    \Leftrightarrow n + 5 = \sqrt{13n^{2} -
10n + 17}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
n \geq - 5 \\
12n^{2} - 20n - 8 = 0
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  n \geqslant  - 5 \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  n = \frac{{ - 1}}{3} \hfill \\
  n = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  n = \frac{{ - 1}}{3} \notin \mathbb{Z} \hfill \\
  n = 2 \in \mathbb{Z} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right..

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tính độ dài cạnh BC.

    Tam giác ABC có AB=\sqrt{2},AC=\sqrt{3}\widehat{C}=45°. Tính độ dài cạnh BC.

     Áp dụng định lý côsin: A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} - 2CA.CB.\cos 45^\circ\Leftrightarrow 2 = 3 + C{B^2} - 2\sqrt 3 .CB.\frac{{\sqrt 2 }}{2}\Leftrightarrow C{B^2} - \sqrt 6 CB + 1 = 0\Rightarrow BC=\frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{2}.

     

  • Câu 34: Nhận biết

    Chọn khẳng định sai

    Cho \Delta ABC vuông tại A, góc B bằng 30^{0}. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} =
90^{0}

    \Rightarrow \cos\widehat{B} = \sin\left(
90^{0} - \widehat{A} \right) = \sin\left( 90^{0} - 30^{0} \right) =
sin60^{0} = \frac{\sqrt{3}}{2}.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABCAB =
c;BC = a;AC = b\widehat{C} <
\widehat{B}. Biết rằng:

    \dfrac{\sin\left( \widehat{B} -\widehat{C} ight)}{\sin\left( \widehat{B} + \widehat{C} ight)} =\dfrac{b^{2} - c^{2}}{b^{2} + c^{2}}

    Chọn khẳng định đúng?

    Ta có:

    \frac{\sin\left( \widehat{B} -\widehat{C} ight)}{\sin\left( \widehat{B} + \widehat{C} ight)} =\frac{\sin\widehat{B}.\cos\widehat{C} -\sin\widehat{C}.\cos\widehat{B}}{\sin\widehat{B}.\cos\widehat{C} +\sin\widehat{C}.\cos\widehat{B}}

    = \dfrac{\dfrac{b}{2R}.\cos\widehat{C} -\dfrac{c}{2R}.\cos\widehat{B}}{\dfrac{b}{2R}.\cos\widehat{C} +\dfrac{c}{2R}.\cos\widehat{B}}

    = \dfrac{2ab\cos\widehat{C} -2ac.\cos\widehat{B}}{2ab\cos\widehat{C} +2ac.\cos\widehat{B}}

    = \frac{\left( a^{2} + b^{2} - c^{2}
ight) - \left( a^{2} + c^{2} - b^{2} ight)}{\left( a^{2} + b^{2} -
c^{2} ight) + \left( a^{2} + c^{2} - b^{2} ight)}

    = \frac{b^{2} -
c^{2}}{a^{2}}

    \frac{\sin\left( \widehat{B} -
\widehat{C} ight)}{\sin\left( \widehat{B} + \widehat{C} ight)} =
\frac{b^{2} - c^{2}}{b^{2} + c^{2}}

    \Rightarrow \frac{b^{2} - c^{2}}{a^{2}}
= \frac{b^{2} - c^{2}}{b^{2} + c^{2}}

    \Rightarrow a^{2} = b^{2} +
c^{2}

    Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại A.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng.

    Cho tam giác ABC có I là trung điểm của AB. Điểm M thỏa mãn \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + 3\overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{0}. Chọn mệnh đề đúng.

    \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}+ 3\overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}\Leftrightarrow2\overrightarrow{MI} = - 3\overrightarrow{MC}\Leftrightarrow2\overrightarrow{MI} = 3\overrightarrow{IM} - 3\overrightarrow{IC}\Leftrightarrow 5\overrightarrow{MI} =3\overrightarrow{CI}.

  • Câu 37: Nhận biết

    Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Cho ba điểm phân biệt A,\ \ B,\ \ C. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Ta có \overrightarrow{AB} +\overrightarrow{CA} = \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AB} =\overrightarrow{CB}. Vậy \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} =\overrightarrow{CB} đúng.

  • Câu 38: Nhận biết

    Tính giá trị lượng giác góc α

    Cho biết \tan\alpha =
\frac{1}{2}. Tính \cot\alpha.

    Ta có: \tan\alpha.cot\alpha = 1
\Rightarrow \cot x = \frac{1}{\tan x} = 2.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Chọn đẳng thức đúng

    Cho các điểm phân biệt A,\ B,\ C,\
D. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Ta có:

    \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DC} +
\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{BC}.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Đẳng thức nào sau đây sai?

    Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Đẳng thức nào sau đây sai?

    Đẳng thức sai là \overrightarrow{OB} =
\overrightarrow{OE}.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo