Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ với những câu hỏi, bài tập Toán 10 sách Cánh diều khác nhau được Vndoc đăng tải trong bài trắc nghiệm dưới đây. Mời các bạn cùng tham gia.

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ được Vndoc trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nhằm giúp học sinh lớp 10 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán 10 sách Cánh diều mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 7 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, ngoài ra tại chuyên mục Lý thuyết Toán 10 CD có đầy đủ các bài tập bám sát chương trình học SGK Cánh diều lớp 10.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Cho \overrightarrow{m}=(-1;2),\overrightarrow{n}=(5;7). Tìm tọa độ của vectơ 2\overrightarrow{m}+\overrightarrow{n}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: 2\overrightarrow m  + \overrightarrow n  = ( - 2 + 5;4 + 7) = (3;11).

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Cho \overrightarrow{a}=(2;-4),\overrightarrow{b}=(-5;3). Tìm tọa độ của \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = (2 - 5; - 4 + 3) = ( - 3; - 1).

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(1; 3) ; B(– 1; 2) ; C(– 2 ; 1). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {AB}  = ( - 2; - 1);\overrightarrow {AC}  = ( - 3; - 2). Suy ra \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = (1;1).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm A

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1;2),M(0;-1). Tìm tọa độ điểm A biết M là trung điểm AB.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x_A} + 1}}{2} = 0}\\{\frac{{{y_A} + 2}}{2} =  - 1}\end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} =  - 1}\\{{y_A} =  - 4}\end{array}} ight..

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm tọa độ trọng tâm G

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_G} = \frac{{3 + 1 + 5}}{3} = 3}\\{{y_G} = \frac{{5 + 2 + 2}}{3} = 3}\end{array}} ight..

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(6; 1), B( –2; 5). Tìm tọa độ M là trung điểm AB.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_M} = \frac{{6 - 2}}{2} = 2}\\{{y_M} = \frac{{1 + 5}}{2} = 3}\end{array}} ight..

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(3; 3), B(–1; –9), C(5; –1). Tìm tọa độ điểm M sao cho \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CM}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {AB}  = ( - 4; - 12).

    Gọi M(a;b) \Rightarrow \overrightarrow {CM}  = (a - 5;b + 1).

    Ta có: \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CM}  \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a - 5 =  - 4}\\{b + 1 =  - 12}\end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b =  - 13}\end{array}} ight..

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm tọa độ trọng tâm G

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(–1; –2), B(3; 2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_G} = \frac{{ - 1 + 3 + 0}}{3} = \frac{2}{3}}\\{{y_G} = \frac{{ - 2 + 2 + 0}}{3} = 0}\end{array}} ight..

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm tọa độ vectơ MN

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9; 7), C (11; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ \overrightarrow{MN}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {BC}  = (2; - 8).

    Vì MN là đường trung bình nên \overrightarrow {MN}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {BC}  = (1; - 4).

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm điều kiện chính xác

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(– 2 + x; 2), B (3; 5 + 2y), C(x; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O(0; 0) là trọng tâm tam giác ABC?

    Hướng dẫn:

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{ - 2 + x + 3 + x}}{3} = 0}\\{\frac{{2 + 5 + 2y + 3 - y}}{3} = 0}\end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 0,5}\\{y =  - 10}\end{array}} ight..

    Vậy 2x+y=-11.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Cánh diều

Xem thêm