Khái niệm vectơ
- Là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối.
- Kí hiệu: Nếu vectơ có điểm đầu là
\(A\), điểm cuối là
\(B\) thì ta kí hiệu vectơ đó là
\(\overrightarrow {AB}\). - Đối với vectơ
\(\overrightarrow {AB}\), ta gọi: - Đường thẳng đi qua hai điểm
\(A,B\) là giá của vectơ
\(\overrightarrow {AB}\). - Độ dài đoạn thẳng
\(AB\) là độ dài của vectơ
\(\overrightarrow {AB}\), kí hiệu là
\(\left |\overrightarrow {AB}\right|\). - Vectơ còn được kí hiệu là
\(\overrightarrow {a},\overrightarrow {b} ,...\) nếu không chỉ rõ điểm đầu điểm cuối.
Ví dụ: Cho hình vuông
\(ABCD\) tâm
\(O\) và có độ dài cạnh bằng
\(a\). Tính độ dài các vectơ
\(\overrightarrow {AC},\overrightarrow {BO}\).
Hướng dẫn giải

Vì cạnh của hình vuông bằng
\(a\) nên độ dài đường chéo bằng
\(a\sqrt2\). Do đó
\(AC=BD=a\sqrt2,BO=\frac{BD}{2}=\frac{a\sqrt2}{2}\).
Vậy
\(\left |\overrightarrow {AC} \right | =AC=a\sqrt2,\left |\overrightarrow {BO} \right | =BO=\frac{a\sqrt2}{2}\).
2. Phương và hướng của vectơ
- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
- Hai vectơ cùng phương thì chúng hoặc là cùng hướng, hoặc là ngược hướng.
- Nhận xét: Ba điểm phân biệt
\(A,B,C\) thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ
\(\overrightarrow {AB},\overrightarrow {AC}\) cùng phương.
Ví dụ: Hình vẽ bên mô tả hoạt động của ròng rọc khi dùng lực kéo một đầu. Chuyển động của các sợi dây tương ứng với các vectơ
\(\overrightarrow {a},\overrightarrow {b},\overrightarrow {c}\).

a) Hãy chỉ ra các vectơ cùng phương.
b) Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng, ngược hướng.
Hướng dẫn giải
a) Các vectơ
\(\overrightarrow {a},\overrightarrow {b},\overrightarrow {c}\) có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.
b) Hai vectơ
\(\overrightarrow {a},\overrightarrow {c}\) là hai vectơ cùng hướng. Hai vectơ
\(\overrightarrow {a},\overrightarrow {b}\)là hai vectơ ngược hướng. Hai vectơ
\(\overrightarrow {b},\overrightarrow {c}\) là hai vectơ ngược hướng.
3. Hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau
- Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu
\(\overrightarrow {a}=\overrightarrow {b}\). - Hai vectơ được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài, kí hiệu
\(\overrightarrow {a}=-\overrightarrow {b}\). Khi đó
\(\overrightarrow {b}\) được gọi là vectơ đối của
\(\overrightarrow {a}\). - Cho vectơ
\(\overrightarrow {a}\) và điểm
\(O\), ta luôn tìm được một điểm
\(A\) duy nhất sao cho
\(\overrightarrow {OA}=\overrightarrow {a}\). Khi đó độ dài của vectơ
\(\overrightarrow {a}\) là độ dài đoạn
\(OA\), kí hiệu
\(\left | \overrightarrow a \right |\). - Cho đoạn thẳng
\(AB\), ta luôn có:
\(\overrightarrow {AB} =-\overrightarrow {BA}\).
Ví dụ: Cho hình vuông
\(ABCD\) có tâm
\(O\). Hãy chỉ ra bốn cặp vectơ bằng nhau, bốn cặp vectơ đối nhau.
Hướng dẫn giải

Bốn cặp vectơ bằng nhau là:
\(\overrightarrow {AD}\) và
\(\overrightarrow {BC}\);
\(\overrightarrow {DA}\) và
\(\overrightarrow {CB}\);
\(\overrightarrow {AO}\) và
\(\overrightarrow {OC}\);
\(\overrightarrow {CO}\) và
\(\overrightarrow {OA}\).
Bốn cặp vectơ đối nhau là:
\(\overrightarrow {AD}\) và
\(\overrightarrow {CB}\);
\(\overrightarrow {DA}\) và
\(\overrightarrow {BC}\);
\(\overrightarrow {OA}\) và
\(\overrightarrow {OC}\);
\(\overrightarrow {OA}\) và
\(\overrightarrow {AO}\).
4. Vectơ - không
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ - không, kí hiệu
\(\overrightarrow {0}\). Ta có:
\(\left | \overrightarrow {0} \right | =0\).- Vectơ - không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
- Vectơ đối của vectơ - không là chính nó.