Hoán vị. Chỉnh hợp
- Một hoán vị của một tập hợp có
\(n\) phần tử là một cách sắp xếp có thứ tự
\(n\) phần tử đó (với
\(n\) là một số tự nhiên,
\(n\ge 1\)). - Số các hoán vị của tập hợp có
\(n\) phần tử, kí hiệu là
\(P_n\), được tính bằng công thức:
\({{P}_{n}}=n!\)
- Quy ước:
\(0!=1\)
Để tính
\(n!\), ta ấn phím theo trình tự sau:
Ấn số
\(n\), ấn phím
và ấn phím
rồi ấn dấu
\(=\).
Ví dụ: Tính
\(8!\)
Ta ấn lần lượt như hình vẽ:

Kết quả:
\(8!=40320\).
Ví dụ 1: Sắp xếp 5 người vào một băng ghế có 5 chỗ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
Hướng dẫn giải
Số cách sắp xếp 5 người vào 5 chỗ chính là số các hoán vị của tập hợp có 5 phần tử.
Ta có:
\({{P}_{5}}=5!=120\) (cách).
Vậy có 120 cách sắp xếp 5 người vào băng ghế 5 chỗ.
Ví dụ 2: Từ các chữ số
\(1;2;3;4\) có thể lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?
Hướng dẫn giải
Gọi số có bốn chữ số khác nhau là:
\(\overline{ABCD}\).
Từ các chữ số ban đầu, lập các số có dạng
\(\overline{ABCD}\) chính là việc sắp xếp 4 chữ số vào 4 vị trí
\(A,B,C,D\).
Số các hoán vị của tập hợp có 4 phần tử là:
\({{P}_{4}}=4!=24\) (cách).
Vậy từ các chữ số
\(1;2;3;4\) có thể lập được 24 số có bốn chữ số khác nhau.
2. Chỉnh hợp
- Một chỉnh hợp chập
\(k\) của
\(n\) là một cách sắp xếp có thứ tự
\(k\) phần tử từ một tập hợp
\(n\) phần tử (với
\(k, n\) là các số tự nhiên,
\(1\le k\le n\)). - Số các chỉnh hợp chập
\(k\) của
\(n\), kí hiệu là
\(A_{n}^{k}\), được tính bằng công thức:
\(A_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!}\,\,(1\le k\le n)\)
Chú ý:
- Hoán vị sắp xếp hết tất cả các phần tử của tập hợp, còn chỉnh hợp chọn ra một phần nhỏ và sắp xếp chúng.
- Mỗi hoán vị của
\(n\) phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập
\(n\) của
\(n\) phần tử đó. Hay
\({{P}_{n}}=A_{n}^{n}\).
Để tính
\(A_{n}^{k}\), ta ấn các phím theo trình tự sau:
Ấn số
\(n\), ấn phím 
, ấn số
\(k\), rồi ấn dấu
\(=\).
Ví dụ: Tính
\(A_{3}^{2}\).
Ta ấn lần lượt như hình vẽ:

Kết quả:
\(A_{3}^{2}=6\).
Ví dụ 1: Có 10 học sinh đủ điều kiện làm ban cán sự của lớp. Cần chọn ra 3 người để làm lớp trưởng, lớp phó, bí thư. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Hướng dẫn giải
Mỗi cách chọn 3 học sinh từ 10 học sinh để sắp xếp vào 3 vai trò lớp trưởng, lớp phó, bí thư là một chỉnh hợp chập 3 của 10.
Vậy số cách chọn là
\(A_{10}^{3}=720\) (cách).
Ví dụ 2: Cho tập
\(A=\{1;2;3;4;5\}\). Hỏi có bao nhiêu số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập
\(A\).
Hướng dẫn giải
Gọi số có ba chữ số đôi một khác nhau là:
\(\overline{ABC}\).
Mỗi cách chọn 3 số từ 5 số của tập
\(A\) rồi sắp xếp vào 3 vị trí
\(A,B,C\) là một chỉnh hợp chập 3 của 5.
Vậy số cách chọn là
\(A_{5}^{3}=60\) (cách).
Vậy có 60 số số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập
\(A\).