Dấu của tam thức bậc hai
- Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng
\(f(x)=a{{x}^{2}}+bx+c(a\ne 0)\),
\(a,b,c\) được gọi là các hệ số. - Nghiệm của phương trình bậc hai
\(a{{x}^{2}}+bx+c=0\) cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai
\(a{{x}^{2}}+bx+c\).
Cho tam thức bậc hai
\(f(x)=a{{x}^{2}}+bx+c(a\ne 0)\). Ta có:
- Nếu
\(\Delta <0\) thì
\(f(x)\) cùng dấu với hệ số
\(a\) với mọi
\(x\) thuộc
\(\mathbb{R}\). - Nếu
\(\Delta =0\) thì
\(f(x)\) cùng dấu với hệ số
\(a\) với mọi
\(x\ne -\frac{b}{2a}\) và
\(f\left( -\frac{b}{2a} \right)=0\). - Nếu
\(\Delta >0\) thì
\(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt
\({{x}_{1}};{{x}_{2}}({{x}_{1}}<{{x}_{2}})\). Khi đó:
\(f(x)\) cùng dấu với hệ số
\(a\) với mọi
\(x\in \left( -\infty ;{{x}_{1}} \right)\cup \left( {{x}_{2}};+\infty \right)\);
\(f(x)\) trái dấu với hệ số
\(a\) với mọi
\(x\in \left( {{x}_{1}};{{x}_{2}} \right).\)
(Trong định lý trên, có thể thay
\(\Delta\) bằng
\(\Delta '\)).
Ví dụ:
Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a.
\({{x}^{2}}+x+2\);
b.
\(2{{x}^{2}}+x-3\).
Hướng dẫn giải
a.
\(f(x)={{x}^{2}}+x+2\) có
\(\Delta =-7<0\) và
\(a=1>0\) nên
\(f(x)>0\,\,\forall x\in R\).
b.
\(g(x)=2{{x}^{2}}+x-3\) có
\(\Delta =25>0, a=2>0\).
\(g(x)\) có hai nghiệm phân biệt
\({x}_{1}=1,{x}_{2}=-\frac{3}{2}\).
Bảng xét dấu:

Suy ra
\(g(x)>0\,\,\forall x\in \left( -\infty ;-\frac{3}{2} \right)\cup \left( \frac{3}{2};+\infty \right)\) và
\(g(x)<0\,\,\forall x\in \left( -\frac{3}{2};1 \right).\)