Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 Toán 10 Cánh Diều Đề 2

Mô tả thêm:

Mời các bạn học cùng thử sức với Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 theo chương trình sách Cánh Diều nha!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong tam giác ABC ta có:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} \hfill \\   \Leftrightarrow a\sin B = b\sin A \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm x thỏa mãn điều kiện

    Cho \overrightarrow{a} = (x;2),\ \overrightarrow{b} =
( - 5;1),\ \overrightarrow{c} = (x;7). Tìm x biết \overrightarrow{c} = 2\overrightarrow{a} +
3\overrightarrow{b}.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}2\overrightarrow{a} = (2x;4) \\3\overrightarrow{b} = ( - 15;3) \\\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}2\overrightarrow{a} +3\overrightarrow{b} = (2x - 15;7).

    Để \overrightarrow{c} =
2\overrightarrow{a} +
3\overrightarrow{b}\overset{}{\leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}
x = 2x - 15 \\
7 = 7 \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}x = 15.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm nghiệm của hệ bất phương trình

    Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình \left\{\begin{matrix}x+y>4\\ x-y<10\end{matrix}ight.?

    Xét đáp án (2; 1) ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 2} \\   {y = 1} \end{array}} ight. thay vào hệ bất phương trình ta được:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2 + 1 > 4} \\   {2 - 1 < 10} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {3 > 4} \\   {1 < 10} \end{array}} ight.\left( L ight)

    Vậy (2; 1) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

    Xét đáp án (10; 2) ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 10} \\   {y = 2} \end{array}} ight. thay vào hệ bất phương trình ta được:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {10 + 2 > 4} \\   {10 - 2 < 10} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {12 > 4} \\   {8 < 10} \end{array}} ight.\left( {TM} ight)

    Vậy (10; 2) là nghiệm của hệ bất phương trình.

    Xét đáp án (‒3; 4) ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - 3} \\   {y = 4} \end{array}} ight. thay vào hệ bất phương trình ta được:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left( { - 3} ight) + 4 > 4} \\   {\left( { - 3} ight) - 4 < 10} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {1 > 4} \\   { - 7 < 10} \end{array}} ight.\left( L ight)

    Vậy (‒3; 4) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

    Xét đáp án (0; ‒10) ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 0} \\   {y =  - 10} \end{array}} ight. thay vào hệ bất phương trình ta được:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {0 + \left( { - 10} ight) > 4} \\   {0 - \left( { - 10} ight) < 10} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 10 > 4} \\   {10 < 10} \end{array}} ight.\left( L ight)

    Vậy (0; ‒10) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

    Tìm m để {x^2} - 2(2m - 3)x + 4m - 3 > 0 với mọi x ∈ ℝ?

     Để bất phương trình {x^2} - 2(2m - 3)x + 4m - 3 > 0 với mọi x ∈ ℝ thì:

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a > 0} \\   {\Delta ' < 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {1 > 0} \\   {{{\left( {2m - 3} ight)}^2} - \left( {4m - 3} ight) < 0} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow 4{m^2} - 12m + 9 - 4m + 3 < 0 \hfill \\   \Leftrightarrow 4{m^2} - 16m + 12 < 0 \hfill \\   \Leftrightarrow m \in \left( {1,3} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của ACBD, phát biểu nào là đúng?

    Ta có:

    \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{DA}
= \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}.

  • Câu 6: Vận dụng

    Tìm điểm tại đó F đạt giá trị nhỏ nhất

    Biểu thức F(x;y)
= y - x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện \left\{ \begin{matrix}
2x - y \geq 2 \\
x - 2y \leq 2 \\
x + y \leq 5 \\
x \geq 0 \\
\end{matrix} ight. tại điểm M có toạ độ là:

    Vẽ các đường thẳng :

    \begin{matrix}
\left( d_{1} ight):y = 2x - 2 \\
\left( d_{2} ight):y = \frac{1}{2}x - 1 \\
\left( d_{3} ight):y = 5 - x \\
\end{matrix}

    Khi đó miền nghiệm của hệ là miền trong của tam giác ABC

    Tọa độ các đỉnh: A\left(
\frac{7}{3};\frac{8}{3} ight); B(4;1);C\left( \frac{2}{3}; - \frac{2}{3}
ight)

    Ta có : F(4;1) = - 3; \ \ F\left( \frac{2}{3}; - \frac{2}{3} ight) =
\frac{- 4}{3} \Rightarrow F_{\min}
= - 3

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn phương án đúng

    Mệnh đề phủ định của 0" là

    Mệnh đề 0", phủ định của mệnh đề P\overline{P}:"\exists x\mathbb{\in R},\ x^{2}
\leq 0".

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm điểm thỏa mãn

    Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình: x - 4y + 5 >
0

    - 5 - 4.0 + 5 > 0 là mệnh đề sai nên ( - 5;0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng CD = 60m, giả sử chiều cao của giác kế là OC = 1m.

    Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhìn thấy đỉnh A của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc \widehat{AOB} = 60^{0}. Chiều cao của ngọn tháp gần với giá trị nào sau đây:

    Tam giác OAB vuông tại B, có:

    \tan\widehat{AOB} =
\frac{AB}{OB}\Rightarrow AB = \tan60^{0}.OB =60\sqrt{3}m.

    Vậy chiếu cao của ngọn tháp là: h = AB + OC = \left( 60\sqrt{3} + 1
\right)\ m.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn phương án thích hợp

    Cho hình chữ nhật ABCDAB = aAD
= a\sqrt{2}. Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa :

    Ta có:

    AC = BD = \sqrt{AB^{2} + AD^{2}} =
\sqrt{2a^{2} + a^{2}} = a\sqrt{3}.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{BK} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AK} =
\overrightarrow{BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AD} \\
\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}
\end{matrix} \right.

    \overset{}{\rightarrow}\overrightarrow{BK}.\overrightarrow{AC}
= \left( \overrightarrow{BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AD}
\right)\left( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}
\right)

    =
\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{AD} +
\frac{1}{2}\overrightarrow{AD}.\overrightarrow{AB} +
\frac{1}{2}\overrightarrow{AD}.\overrightarrow{AD}

    = - a^{2} + 0 + 0 + \frac{1}{2}\left(
a\sqrt{2} \right)^{2} = 0.

    \overset{}{\rightarrow}\
\cos\widehat{ABC} = \sqrt{1 - sin^{2}\widehat{ABC}} =
\frac{5\sqrt{7}}{16}(vì \widehat{ABC} nhọn).

    Mặt khác góc giữa hai vectơ \overrightarrow{AB},\ \
\overrightarrow{BC} là góc ngoài của góc \widehat{ABC}

    Suy ra \cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC} \right) = \cos\left( 180^{0} -\widehat{ABC} \right)= -  \cos\widehat{ABC} = - \frac{5\sqrt{7}}{16}.

  • Câu 11: Nhận biết

    Tìm đẳng thức sai

    Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?

    Vi \sin60^{0} + \cos60^{0} =\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{3} + 1}{2} \neq1 suy ra đẳng thức sai là: \sin60^{0} + \cos60^{0} = 1.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Tìm giá trị lớn nhất

    Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm III. Mỗi sản phẩm I bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm II bán lãi 400 nghìn đồng. Để sản xuất được một sản phẩm I thì Chiến phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1 giờ. Để sản xuất được một sản phẩm II thì Chiến phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc trong 6 giờ. Một người không thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng Chiến không thể làm việc quá 180 giờ và Bình không thể làm việc quá 220 giờ. Số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là.

    Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm loại I và loại II được sản xuất ra. Điều kiện x, y nguyên dương.

    Ta có hệ bất phương trình sau: \left\{
\begin{matrix}
3x + 2y \leq 180 \\
x + 6y \leq 220 \\
x > 0 \\
y > 0 \\
\end{matrix} ight.

    Miền nghiệm của hệ trên là

    Tiền lãi trong một tháng của xưởng là T =
0,5x + 0,4y .

    Ta thấy T đạt giá trị lớn nhất chỉ có thể tại các điểm A, B, C. Vì C có tọa độ không nguyên nên loại.

    Tại A(60;\ 0) thì T = 30 triệu đồng.

    Tại B(40;\ 30) thì T = 32 triệu đồng.

    Vậy tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là 32 triệu đồng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tìm số giá trị nguyên của x

    Số giá trị nguyên của x để tam thức f(x) = 2x2 − 7x − 9 nhận giá trị âm là

    f(x) = 2x^{2} - 7x - 9 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = \dfrac{9}{2} \\\end{matrix} ight.

    Dựa vào bảng xét dấu, f(x) < 0\Leftrightarrow - 1 < x < \frac{9}{2}.

    x ∈ ℤ⇒ x ∈ {0;1;2;3;4} (5 giá trị).

  • Câu 14: Nhận biết

    Xác định tọa độ vecto

    Tìm tọa độ vecto \overrightarrow{AB} biết A(5;3),B(7;8)?

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} = (7 - 5,8 - 3) =
(2;5)

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính số nghiệm của phương trình

    Số nghiệm của phương trình \sqrt{4x - 1} + 4x^{2} - 6x + 1 = 0 là:

    ĐKXĐ: x \geq \frac{1}{4}

    Đặt t = \sqrt{4x - 1},\ \ t \geq 0\Rightarrow x = \frac{t^{2} + 1}{4}

    Phương trình trở thành t + 4\left(\frac{t^{2} + 1}{4} ight)^{2} - 6\frac{t^{2} + 1}{4} + 1 =0

    \begin{matrix}\Leftrightarrow 4t + t^{4} + 2t^{2} + 1 - 6\left( t^{2} + 1 ight) + 4= 0 \\\Leftrightarrow t^{4} - 4t^{2} + 4t - 1 = 0 \Leftrightarrow (t -1)\left( t^{3} + t^{2} - 3t + 1 ight) = 0 \\\end{matrix}

    \Leftrightarrow (t - 1)^{2}\left( t^{2} +2t - 1 ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = 1 \\\begin{matrix}t = - 1 - \sqrt{2} \\t = - 1 + \sqrt{2} \\\end{matrix} \\\end{matrix} ight. (đối chiếu ĐKXĐ loại t = - 1 - \sqrt{2} )

    Với t = 1 ta có 1 = \sqrt{4x - 1} \Leftrightarrow x =\frac{1}{2}

    Với t = - 1 + \sqrt{2} ta có - 1 + \sqrt{2} = \sqrt{4x - 1} \Leftrightarrow 4x -1 = 3 - 2\sqrt{2} \Leftrightarrow x = \frac{2 - \sqrt{2}}{2}

    Vậy phương trình có hai nghiệm x =\frac{1}{2}x = \frac{2 -\sqrt{2}}{2}.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính diện tích mảnh đất

    Bà Sáu sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN150m, chiều dài của hàng rào MP230m. Góc giữa hai hàng rào MNMP110^{\circ} (như hình vẽ)

    Diện tích mảnh đất mà gia đình bà Sáu sở hữu là bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Diện tích mảnh đất của gia đình bà Sáu (tam giác MNP) là:

    S = \frac{1}{2}MN \cdot MP \cdot \sin
M

    = \frac{1}{2} \cdot 150 \cdot 230 \cdot \sin110^{\circ} \approx 16209,7\left( {m}^{2}ight).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Giải phương trình chứa căn

    Số nghiệm của phương trình \sqrt{2x^{2}-2x+4}=\sqrt{x^{2}-x+2}

    Điều kiện \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2{x^2} - 2x + 4 \geqslant 0} \\   {{x^2} - x + 2 \geqslant 0} \end{array}} ight.

    Phương trình tương đương:

    \begin{matrix}  \sqrt {2{x^2} - 2x + 4}  = \sqrt {{x^2} - x + 2}  \hfill \\   \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x + 4 = {x^2} - x + 2 \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} - x + 2 = 0\left( {VN} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Do {\left( {x - \frac{1}{2}} ight)^2} + \frac{7}{4} > 0,\forall x

    Vậy phương trình vô nghiệm.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Tính giá trị của T

    Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m sao cho parabol (P) : y = x2 − 4x + m cắt Ox tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn OA = 3OB. Tính tổng T các phần tử của S.

    Phương trình hoành độ giao điểm: x2 − 4x + m = 0. (*)

    Để (P) cắt Ox tại hai điểm phân biệt A, B thì (*) có hai nghiệm phân biệt  ⇔ Δ = 4 − m > 0 ⇔ m < 4.

    Theo giả thiết OA =
3OB\overset{}{ightarrow}\left| x_{A} ight| = 3\left| x_{B} ight|
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x_{A} = 3x_{B} \\
x_{A} = - 3x_{B} \\
\end{matrix} ight.\ .

    TH1: x_{A} =
3x_{B}\overset{Viet}{ightarrow}\left\{ \begin{matrix}
x_{A} = 3x_{B} \\
x_{A} + x_{B} = 4 \\
x_{A}.x_{B} = m \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}m = x_{A}.x_{B} =
3.

    TH2: x_{A} = -
3x_{B}\overset{Viet}{ightarrow}\left\{ \begin{matrix}
x_{A} = - 3x_{B} \\
x_{A} + x_{B} = 4 \\
x_{A}.x_{B} = m \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}m = x_{A}.x_{B} =
12: không thỏa mãn (*).

    Do đó T = 3.

  • Câu 19: Nhận biết

    Xác định hai vectơ cùng phương

    Cho hai vectơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} không cùng phương. Hai vectơ nào sau đây cùng phương?

    Ta có:

    \frac{1}{2}\overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} = - \left( - \frac{1}{2}\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right)

    => Đáp án cần tìm là: \frac{1}{2}\overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b}-
\frac{1}{2}\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}..

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm câu sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảosai?

    Đáp án sai là: “ABCD là hình bình hành thì AB song song với CD”.

  • Câu 21: Nhận biết

    Tìm hiệu của 2 tập hợp

    Cho A = \left\{
0;1;2;3;4 ight\}, B = \left\{
2;3;4;5;6 ight\}. Tập hợp B\backslash A bằng

    Tập hợp B\backslash A gồm những phần tử thuộc B nhưng không thuộc A

    \Rightarrow B\backslash A = \left\{ 5;6
ight\}.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tìm khẳng định sai

    Khẳng định nào sau đây sai? Các tập A = B với A,B là các tập hợp sau?

    Ta có:

    A = \{ 1;3\}, B = \left\{ x\mathbb{\in R}\left| (x–1)(x - 3) = 0\right.\  \right\}

    \Rightarrow B = \left\{ 1;3 \right\} \Rightarrow A= B.

    A = \{ 1;3;5;7;9\}, \ B = \left\{ n\mathbb{\in N}\left| n = 2k + 1,k \mathbb{\in Z},0 \leq k \leq 4 \right.\  \right\}

    \Rightarrow B =\left\{ 1; 3; 5;7; 9 \right\} \Rightarrow A = B.

    A = \{ - 1;2\}, B = \left\{ x\mathbb{\in R}\left| x^{2} - 2x - 3 =0 \right.\  \right\}

    \Rightarrow B = \left\{ - 1; 3 \right\}\Rightarrow A \neq B.

    A = \varnothing, B = \left\{ x\mathbb{\in R}\left| x^{2} + x + 1 =0 \right.\  \right\}

    \Rightarrow B = \varnothing \Rightarrow A =B.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chọn hệ bất phương trình thỏa mãn

    Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

     Thay tọa độ O(0;0) vào hệ \left\{\begin{matrix}x+3y-6< 0\\ 2x+y+4 >0\end{matrix}ight. ta được \left\{\begin{matrix}-6< 0\\ 4 >0\end{matrix}ight. thỏa mãn.

  • Câu 24: Nhận biết

    Xác định đẳng thức đúng

    Cho ba điểm phân biệt A,\ \ B,\ \
C. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Xét các đáp án:

    Đáp án \overrightarrow{CA} -
\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{BC}.. Ta có \overrightarrow{CA} - \overrightarrow{BA} =
\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CB} = -
\overrightarrow{BC}. Vậy \overrightarrow{CA} - \overrightarrow{BA} =
\overrightarrow{BC}. sai.

    Đáp án \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}.. Ta có \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} =
\overrightarrow{AD} \neq \overrightarrow{BC} (với D là điểm thỏa mãn ABDC là hình bình hành). Vậy \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} =
\overrightarrow{BC}. sai.

    Đáp án \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{CA} = \overrightarrow{CB}.. Ta có \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} =
\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CB}. Vậy \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} =
\overrightarrow{CB}. đúng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn 2\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} =
\overrightarrow{CA}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Ta có:

    2\overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} = \overrightarrow{CA} \Leftrightarrow
2\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} = \overrightarrow{CM} +
\overrightarrow{MA}.

    \Leftrightarrow \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} = - \ \overrightarrow{MC} \Leftrightarrow
\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{0}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (*)

    Vậy từ đẳng thức (*) \Rightarrow M là trọng tâm của tam giác ABC.

  • Câu 26: Nhận biết

    Chọn khẳng định sai

    Cho hàm số y = f(x) = |-5x|. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Ta có: f(\frac{1}{5})=|-5.\frac{1}{5}|=1 e-1

    Khẳng định sai là: f(\frac{1}{5})=-1

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn khẳng định sai

    Cho \Delta ABC vuông tại A, góc B bằng 30^{0}. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} =
90^{0}

    \Rightarrow \cos\widehat{B} = \sin\left(
90^{0} - \widehat{A} \right) = \sin\left( 90^{0} - 30^{0} \right) =
sin60^{0} = \frac{\sqrt{3}}{2}.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Biểu diễn một vectơ theo hai vectơ

    Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn \overrightarrow{AG} theo hai vecto \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}

    Cách 1: Giả sử I là trung điểm của BC

    \begin{matrix}   \Rightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AI}  \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } ight) = \overrightarrow {AI}  \hfill \\ \end{matrix}

    Theo tính chất đường trung tuyến trong tam giác ABC ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {AG = \dfrac{2}{3}AI} \\   {\overrightarrow {AG}  earrow  earrow \overrightarrow {AI} } \end{array}} ight. \Rightarrow \overrightarrow {AG}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AI}

    \begin{matrix}   \Rightarrow \overrightarrow {AG}  = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } ight) \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow {AG}  = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } ight) \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow {AG}  = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AC}  \hfill \\ \end{matrix}

    Cách 2: Ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AA}  = 3\overrightarrow {AG}  \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow 0  = 3\overrightarrow {AG}  \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 3\overrightarrow {AG}  \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } ight) = \overrightarrow {AG}  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 29: Nhận biết

    Tìm công thức của Parabol

    Tìm parabol (P) : y = ax2 + 3x − 2, biết rằng parabol cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2.

    (P) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 nên điểm A(2;0) thuộc (P). Thay \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 0 \\
\end{matrix} ight. vào (P), ta được 0 = 4a + 6 − 2 ⇔ a =  − 1.

    Vậy (P) : y =  − x2 + 3x − 2.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tìm công thức hàm số bậc hai

    Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?

    Nhận xét:

    Bảng biến thiên có bề lõm hướng xuống. Loại đáp án y = 2x2 + 2x − 1y = 2x2 + 2x + 2.

    Đỉnh của parabol có tọa độ là \left( -
\frac{1}{2};\frac{3}{2} ight). Xét các đáp án, y =  − 2x2 − 2x + 1 thỏa mãn.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tìm số nghiệm của phương trình

    Phương trình: x^{2} + 5x + 2 + 2\sqrt{x^{2} + 5x + 10} =0 có mấy nghiệm ?

    Điều kiện xác định x2 + 5x + 10 ≥ 0 ⇔ x ∈ ℝ.

    Khi đó phương trình \Leftrightarrow x^{2}+ 5x + 10 + 2\sqrt{x^{2} + 5x + 10} - 8 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\sqrt{x^{2} + 5x + 10} = 2 \\\sqrt{x^{2} + 5x + 10} = - 4 \\\end{matrix} ight. \Leftrightarrow \sqrt{x^{2} + 5x + 10} =2

    \Leftrightarrow x^{2} + 5x + 6 = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 3 \\x = - 2 \\\end{matrix} ight..

    Vậy phương trình có hai nghiệm.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tìm mệnh đề sai

    Cho tam giác đều ABC cạnh a = 2. Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

    Ta đi tính tích vô hướng ở các phương án. So sánh vế trái với vế phải.

    Phương án \left(
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} \right)\overrightarrow{BC} =
2\overrightarrow{BC}:

    \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} =AB.AC\cos60^{o} = 2\Rightarrow \left(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} \right)\overrightarrow{BC} =2\overrightarrow{BC} nên loại đáp án.

    Phương án \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} = -
2 :

    \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} =BC.AC\cos120^{o} = - 2 nên loại đáp án.

    Phương án \left( \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right).\overrightarrow{AC} = - 4:

    \left( \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right).\overrightarrow{AC} =
\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AC} = 4, \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} =2.2.\cos120^{0} = - 2 nên chọn đáp án này.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tìm tọa độ điểm A

    Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCM(2;3),\ N(0; - 4),\ P( - 1;6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,\ CA,\
AB. Tìm tọa độ đỉnh A?

    Gọi A(x;y).

    Từ giả thiết, ta suy ra \overrightarrow{PA} =
\overrightarrow{MN}. (*)

    Ta có \overrightarrow{PA} = (x + 1;y -
6)\overrightarrow{MN} = ( - 2;
- 7).

    Khi đó (*) \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x + 1 = - 2 \\y - 6 = - 7 \\\end{matrix} ight.\ \overset{}{\leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}x = - 3 \\y = - 1 \\\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}A( - 3; - 1).

  • Câu 34: Nhận biết

    Tìm bất phương trình thỏa mãn

    Cặp số (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

    2 - 3 < 0 là mệnh đề đúng nên cặp số (2;3) là nghiệm của bất phương trình x–y < 0.

  • Câu 35: Nhận biết

    Tìm tập nghiệm của bất phương trình

    Tập nghiệm của bất \sqrt{2}x^{2}-(\sqrt{2}+1)x+1<0 là:

     Ta có: \sqrt{2}x^{2}-(\sqrt{2}+1)x+1<0 \Leftrightarrow \frac{\sqrt2}2 < x <1.

    Vậy D=(\frac{\sqrt{2}}{2};1)

  • Câu 36: Nhận biết

    Tính tích vô hướng

    Cho tam giác đều ABC có cạnh a. Tính tích vô hướng \overrightarrow{AB}\times \overrightarrow{AC}.

     Ta có: \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = AB.AC.\cos A = a.a.\cos 60^\circ  = \frac{{{a^2}}}{2}.

  • Câu 37: Vận dụng

    Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện

    Cho hai tập khác rỗng A = (m - 1;4] và B = (-2;2m + 2] với m thuộc R. Xác định m để A \cap B \neq
\varnothing

    ĐK: \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
m - 1 < 4 \\
2m + 2 > 2\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 5 \\
m > - 2\  \\
\end{matrix} \right.

    Ta có\left\lbrack \begin{matrix}
2m + 2 > m - 1 \\
2m + 2 \geq 4 \\
m - 1 < - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 3 \\
m \geq 1 \\
m < - 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m \in R

    Kết hợp với điều kiện ta được m \in ( -
2;5)

  • Câu 38: Nhận biết

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình thang cân ABCD với hai đáy là AB,CD và có hai đường chéo cắt nhau tại O

    a) Hai vectơ cùng hướng với \overrightarrow{AO}\overrightarrow{AC},\overrightarrow{OC}. Đúng||Sai

    b) Hai vectơ ngược hướng với \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BA},\overrightarrow{CD}. Đúng||Sai

    c) Hai vectơ \overrightarrow{AD}\overrightarrow{BC} có độ dài không bằng nhau. Sai||Đúng

    d) \left| \overrightarrow{AC} \right| =
\left| \overrightarrow{BD} \right|. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình thang cân ABCD với hai đáy là AB,CD và có hai đường chéo cắt nhau tại O

    a) Hai vectơ cùng hướng với \overrightarrow{AO}\overrightarrow{AC},\overrightarrow{OC}. Đúng||Sai

    b) Hai vectơ ngược hướng với \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BA},\overrightarrow{CD}. Đúng||Sai

    c) Hai vectơ \overrightarrow{AD}\overrightarrow{BC} có độ dài không bằng nhau. Sai||Đúng

    d) \left| \overrightarrow{AC} \right| =
\left| \overrightarrow{BD} \right|. Đúng||Sai

    a) Đúng

    Hai vectơ cùng hướng với \overrightarrow{AO}\overrightarrow{AC},\overrightarrow{OC}.

    b) Đúng

    Hai vectơ ngược hướng với \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BA},\overrightarrow{CD}.

    c) Sai

    \left| \overrightarrow{AD} \right| =
\left| \overrightarrow{BC} \right|

    d) Đúng

    \left| \overrightarrow{AC} \right| =
\left| \overrightarrow{BD} \right|

  • Câu 39: Vận dụng

    Tìm tập xác định

    Tập xác định của hàm số y = \sqrt{\frac{2x^{2} - 2(m + 1)x + m^{2} +
1}{m^{2}x^{2} - 2mx + m^{2} + 2}} là:

    ĐKXĐ: \left\{ \begin{matrix}
\frac{2x^{2} - 2(m + 1)x + m^{2} + 1}{m^{2}x^{2} - 2mx + m^{2} + 2} \geq
0 \\
m^{2}x^{2} - 2mx + m^{2} + 2 eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    +) Xét tam thức bậc hai f(x) = 2x2 − 2(m+1)x + m2 + 1

    Ta có af = 2 > 0,  Δf′ = ... =  − (m−1)2 ≤ 0

    Suy ra với mọi m ta có f(x) = 2x2 − 2(m+1)x + m2 + 1 ≥ 0,  ∀x ∈ ℝ(1)

    +) Xét tam thức bậc hai g(x) = m2x2 − 2mx + m2 + 2

    Với m = 0 ta có g(x) = 2 > 0, xét với m ≠ 0 ta có:

    ag = m2 > 0,  Δg′ =  − m2(m2+1) < 0.

    Suy ra với mọi m ta có g(x) = m2x2 − 2mx + m2 + 2 > 0,  ∀x ∈ ℝ (2)

    Từ (1) và (2) suy ra với mọi m thì \frac{2x^{2} - 2(m + 1)x + m^{2} + 1}{m^{2}x^{2} -
2mx + m^{2} + 2} \geq 0m2x2 − 2mx + m2 + 2 ≠ 0 đúng với mọi giá trị của x.

    Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Tìm khẳng định đúng

    Biết phương trình \sqrt{x^{2} - 3x + 3} + \sqrt{x^{2} - 3x + 6} =
3 có hai nghiệm x1, x2(x1<x2) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đặt t = x2 − 3x + 3, ta có: t = \left( x - \frac{3}{2} ight)^{2}
+ \frac{3}{4} \geq \frac{3}{4}.

    Do đó điều kiện cho ẩn phụ t là t \geq
\frac{3}{4}.

    Khi đó phương trình trở thành:

    \sqrt{t} + \sqrt{t + 3} = 3
\Leftrightarrow t + t + 3 +
2\sqrt{t(t + 3)} = 9 \sqrt{t(t + 3)} = 3 - t

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3 - t \geq 0 \\
t(t + 3) = (3 - t)^{2} \\
\end{matrix} ight. \left\{ \begin{matrix}
t \leq 3 \\
t = 1 \\
\end{matrix} ight.  ⇔ t = 1(thỏa mãn) ⇒ x2 − 3x + 3 = 1⇔ \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 = x_{1} \\
x = 2 = x_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2x_{1} = x_{2}.

  • Câu 41: Nhận biết

    Tính tổng các vectơ

    Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khi đó \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{BO} bằng:

     

    Ta có: \overrightarrow {BO}  + \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD}

  • Câu 42: Thông hiểu

    Chọn kết quả đúng

    Cho tam giác ABC. Tính tổng \left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC} \right) + \left(
\overrightarrow{BC},\overrightarrow{CA} \right) + \left(
\overrightarrow{CA},\overrightarrow{AB} \right).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\left( \overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC} \right) = 180^{0} -
\widehat{ABC} \\
\left( \overrightarrow{BC},\overrightarrow{CA} \right) = 180^{0} -
\widehat{BCA} \\
\left( \overrightarrow{CA},\overrightarrow{AB} \right) = 180^{0} -
\widehat{CAB}
\end{matrix} \right.

    \rightarrow \left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC} \right) + \left(
\overrightarrow{BC},\overrightarrow{CA} \right) + \left(
\overrightarrow{CA},\overrightarrow{AB} \right) = 540^{o} - \left( \widehat{ABC} + \widehat{BCA} +
\widehat{CAB} \right) = 540^{o} - 180^{o} = 360^{o}

  • Câu 43: Nhận biết

    Chọn đáp án không thích hợp

    Câu nào sau đây không là mệnh đề?

    Vì “Bạn học giỏi quá!” là câu cảm thán không có khẳng định đúng hoặc sai.

  • Câu 44: Thông hiểu

    Xác định tập hợp rỗng

    Trong các tập hợp sau, tập nào là tập rỗng?

    Ta có: x^{2} + x - 1 = 0 \Leftrightarrow
x = \frac{- 1 \pm \sqrt{5}}{2} nên \left\{ x\mathbb{\in Z}\left| x^{2} + x - 1 = 0
\right.\  \right\} = \varnothing.

  • Câu 45: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Các giá trị m để tam thức f(x) = x2– (m + 2)x + 8m + 1 đổi dấu 2 lần là

    Tam thức đổi dấu 2 lần khi tam thức có 2 nghiệm pb

    Δ > 0 ⇔ m2 − 28m > 0 ⇔ m < 0 ∨ m > 28.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 10 Cánh Diều Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo