Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải tam giác

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cho tam giác ABC\(ABC\), ta kí hiệu:

  • AB=c,BC=a,CA=b\(AB=c,BC=a,CA=b\);
  • h_a,h_b,h_c\(h_a,h_b,h_c\) lần lượt là độ dài các đường cao kẻ từ A,B,C\(A,B,C\);
  • R\(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp;
  • r\(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp;
  • p= \frac{a+b+c}2\(p= \frac{a+b+c}2\) là nửa chu vi;
  • S\(S\) là diện tích tam giác ABC\(ABC\).

Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

  1. S_{ABC}=\frac12 a.h_a=\frac12 b.h_b =\frac12 c.h_c\(S_{ABC}=\frac12 a.h_a=\frac12 b.h_b =\frac12 c.h_c\);
  2. S_{ABC}=\frac12bc\sin A=\frac12ac\sin B=\frac12ab\sin C\(S_{ABC}=\frac12bc\sin A=\frac12ac\sin B=\frac12ab\sin C\);
  3. S_{ABC}=\frac {abc}{4R}\(S_{ABC}=\frac {abc}{4R}\);
  4. S_{ABC}=p.r\(S_{ABC}=p.r\);
  5. S_{ABC}=\sqrt{p(p-a)(p-b))p-c)}\(S_{ABC}=\sqrt{p(p-a)(p-b))p-c)}\) (Công thức Heron).

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC\(ABC\)a=5,b=6,c=7\(a=5,b=6,c=7\). Tính diện tích tam giác ABC\(ABC\).

Hướng dẫn giải

(Khi biết 3 cạnh của tam giác, ta sử dụng công thức Heron)

Ta có: p=\frac{a+b+c}2=\frac{5+6+7}2=9\(p=\frac{a+b+c}2=\frac{5+6+7}2=9\).

Áp dụng công thức Heron:

S_{ABC}=\sqrt{p(p-a)(p-b))p-c)}\(S_{ABC}=\sqrt{p(p-a)(p-b))p-c)}\)=\sqrt{9(9-5)(9-6)(9-7)} = 6\sqrt6\(=\sqrt{9(9-5)(9-6)(9-7)} = 6\sqrt6\).

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC\(ABC\)c=3,b=4,\hat A=120^{\circ}\(c=3,b=4,\hat A=120^{\circ}\). Tính diện tích tam giác này.

Hướng dẫn giải

(Khi biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa, ta sử dụng công thức số 2)

Ta có: S_{ABC}=\frac12bc\sin A=\frac12.3.4\sin 120^{\circ} =3\sqrt3\(S_{ABC}=\frac12bc\sin A=\frac12.3.4\sin 120^{\circ} =3\sqrt3\).

2. Giải tam giác

Giải tam giác là đi tìm số đo tất cả các cạnh và tất cả các góc của tam giác.

Ví dụ: Giải tam giác ABC\(ABC\) biết a=4,\hat B=60^{\circ} ,\hat C=45^{\circ}\(a=4,\hat B=60^{\circ} ,\hat C=45^{\circ}\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \hat A=180^{\circ} -(\hat B+\hat C)\(\hat A=180^{\circ} -(\hat B+\hat C)\)=180^{\circ} -(60^{\circ} +45^{\circ} )=75^{\circ}\(=180^{\circ} -(60^{\circ} +45^{\circ} )=75^{\circ}\).

Áp dụng định lý sin, ta có: \frac{4}{\sin 75^{\circ} }=\frac b{\sin 60^{\circ}}=\frac c{\sin45^{\circ}}=2R\(\frac{4}{\sin 75^{\circ} }=\frac b{\sin 60^{\circ}}=\frac c{\sin45^{\circ}}=2R\).

Suy ra: b=\sin 60^{\circ} .\frac 4{\sin 75^{\circ} } \approx 3,59\(b=\sin 60^{\circ} .\frac 4{\sin 75^{\circ} } \approx 3,59\), x=\sin 45^{\circ} .\frac 4{\sin 75^{\circ} } \approx =2,93\(x=\sin 45^{\circ} .\frac 4{\sin 75^{\circ} } \approx =2,93\), R=\frac 4{2\sin 75^{\circ} } \approx 2,07\(R=\frac 4{2\sin 75^{\circ} } \approx 2,07\).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm