Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cho hai đường thẳng có phương trình tổng quát là:

  • \Delta_1:a_1x+b_1y+c=0\(\Delta_1:a_1x+b_1y+c=0\);
  • \Delta_2:a_2x+b_2y+c=0\(\Delta_2:a_2x+b_2y+c=0\).

Phương pháp xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

Xét tỉ số

  • Nếu \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}=\frac{c_1}{c_2}\(\frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}=\frac{c_1}{c_2}\) thì \Delta_1\(\Delta_1\) trùng với \Delta_2\(\Delta_2\).
  • Nếu \frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}\neq\frac{c_1}{c_2}\(\frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}\neq\frac{c_1}{c_2}\) thì \Delta_1\(\Delta_1\) song song với \Delta_2\(\Delta_2\).
  • Nếu \frac{a_1}{a_2}\neq\frac{b_1}{b_2}\(\frac{a_1}{a_2}\neq\frac{b_1}{b_2}\) thì \Delta_1\(\Delta_1\) cắt \Delta_2\(\Delta_2\).

Nhận xét: 

  • \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) song song hoặc trùng nhau \Leftrightarrow \overrightarrow n_1\(\Leftrightarrow \overrightarrow n_1\)\overrightarrow n_2\(\overrightarrow n_2\) cùng phương \Leftrightarrow \overrightarrow u_1\(\Leftrightarrow \overrightarrow u_1\)\overrightarrow u_2\(\overrightarrow u_2\) cùng phương.
  • \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) cắt nhau \Leftrightarrow \overrightarrow n_1\(\Leftrightarrow \overrightarrow n_1\)\overrightarrow n_2\(\overrightarrow n_2\) không cùng phương \Leftrightarrow \overrightarrow u_1\(\Leftrightarrow \overrightarrow u_1\)\overrightarrow u_2\(\overrightarrow u_2\) không cùng phương.

Ví dụ: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a. \Delta_1:2x+y+1 =0\(\Delta_1:2x+y+1 =0\)\Delta_2:6x+3y+3 =0\(\Delta_2:6x+3y+3 =0\).

b. \Delta_1:x-2y+1 =0\(\Delta_1:x-2y+1 =0\)\Delta_2:-3x+3y+1 =0\(\Delta_2:-3x+3y+1 =0\).

c. \Delta_1:x-3y+5 =0\(\Delta_1:x-3y+5 =0\)\Delta_1:2x-6y+1 =0\(\Delta_1:2x-6y+1 =0\).

Hướng dẫn giải

a. Ta có: \frac26=\frac13=\frac13\(\frac26=\frac13=\frac13\) nên \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) trùng nhau.

b. Ta có: \dfrac{1}{-3}\neq \frac{-2}{3}\(\dfrac{1}{-3}\neq \frac{-2}{3}\) nên \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) cắt nhau.

c. Ta có: \frac12=\frac{-3}{-6}\neq \frac51\(\frac12=\frac{-3}{-6}\neq \frac51\) nên \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) song song.

2. Góc giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng: 

  • \Delta_1:a_1x+b_1y+c=0\(\Delta_1:a_1x+b_1y+c=0\) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow n_1(a_1;b_1)\(\overrightarrow n_1(a_1;b_1)\);
  • \Delta_2:a_2x+b_2y+c=0\(\Delta_2:a_2x+b_2y+c=0\) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow n_2(a_2;b_2)\(\overrightarrow n_2(a_2;b_2)\).

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc tạo bởi hai đường thẳng \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\).

Khi đó: 

\cos \varphi  = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)= \dfrac{{\left| {{a_1}.{a_2} + {b_1}.{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} .\sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\(= \dfrac{{\left| {{a_1}.{a_2} + {b_1}.{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} .\sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\)

Chú ý: Có thể thay thế cặp vectơ pháp tuyến \overrightarrow n_1;\overrightarrow n_2\(\overrightarrow n_1;\overrightarrow n_2\) trong công thức trên bằng cặp vectơ chỉ phương \overrightarrow u_1;\overrightarrow u_2\(\overrightarrow u_1;\overrightarrow u_2\).

Ví dụ: Tính góc giữa hai đường thẳng \Delta_1: - \sqrt 3 x + y + 3 = 0\(\Delta_1: - \sqrt 3 x + y + 3 = 0\)\Delta_1: x + \sqrt 3 y + 1 = 0\(\Delta_1: x + \sqrt 3 y + 1 = 0\).

Hướng dẫn giải

Vectơ pháp tuyến của \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\) lần lượt là: \overrightarrow n_1 (-\sqrt3;1)\(\overrightarrow n_1 (-\sqrt3;1)\)\overrightarrow n_2(1;\sqrt3)\(\overrightarrow n_2(1;\sqrt3)\).

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa hai đường thẳng \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\). Ta có:

\cos \varphi  = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)= \dfrac{{\left| {{-\sqrt3}.{1} + {1}.{\sqrt3}} \right|}}{{\sqrt {{({-\sqrt3}})^2 + {1}^2} .\sqrt {{1}^2 + ({\sqrt3})^2} }} =0\(= \dfrac{{\left| {{-\sqrt3}.{1} + {1}.{\sqrt3}} \right|}}{{\sqrt {{({-\sqrt3}})^2 + {1}^2} .\sqrt {{1}^2 + ({\sqrt3})^2} }} =0\)

Do đó, góc giữa hai đường thẳng \Delta_1\(\Delta_1\)\Delta_2\(\Delta_2\)\varphi=30^\circ\(\varphi=30^\circ\).

3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách từ điểm M(x_0;y_0)\(M(x_0;y_0)\) đến đường thẳng \Delta:ax+by+c=0\(\Delta:ax+by+c=0\) được tính theo công thức:

d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Ví dụ: Tính khoảng cách từ điểm A(1;2)\(A(1;2)\) đến đường thẳng \Delta: 3x-4y-1=0\(\Delta: 3x-4y-1=0\).

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, ta có:

d(A,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\(d(A,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)=\frac{{\left| {3.{1} -4 .{2} -1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {(-4)^2}} }} =\frac{-6}{5}\(=\frac{{\left| {3.{1} -4 .{2} -1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {(-4)^2}} }} =\frac{-6}{5}\)

Vậy khoảng cách từ điểm A\(A\) đến đường thẳng \Delta\(\Delta\)\frac{-6}{5}\(\frac{-6}{5}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 371744,371745,371746,371747,371753,371754,371755,371756,371764,371765,371767,371768,371779,371780,371777
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm