Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 4 Bài 2: Giải tam giác

Vndoc mời các bạn cùng tham gia Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Giải tam giác nhằm ôn luyện kiến thức bài học thông qua các mẫu bài tập Toán 10 sách Cánh diều khác nhau đồng thời đánh giá năng lực bản thân.

Vndoc mời bạn tham khảo Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Giải tam giác được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nhằm giúp học sinh lớp 10 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán 10 sách Cánh diều mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác, ngoài ra tại chuyên mục Lý thuyết Toán 10 CD có đầy đủ các bài tập bám sát chương trình học SGK Cánh diều lớp 10.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác

    Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R=4 cm có diện tích bằng:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định lí sin cho tam giác đều ABC:

    \frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow a = 2R.\sin 60^\circ  = 4\sqrt3.

    Diện tích tam giác ABC: S=\frac12ab \sin C=\frac12.4\sqrt3 .4\sqrt3.\sin 60^{\circ} =12\sqrt3 (cm^2).

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính diện tích tam giác ABC

    Tam giác ABCa = 21, b = 17, c = 10. Diện tích của tam giác ABC bằng:

    Hướng dẫn:

     Ta có: p=\frac{a+b+c}2= 24.

    Diện tích tam giác: S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}  = 84. (công thức Herong)

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính diện tích tam giác

    Tam giác ABCAB=3,AC=6,\widehat{BAC}=60°. Tính diện tích tam giác ABC.

    Hướng dẫn:

     Diện tích tam giác: S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{9\sqrt3}2.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính độ dài đường cao h

    Tam giác ABC cân có AC=4 ,\widehat{ACB}=60°. Tính độ dài đường cao h xuất phát từ đỉnh A của tam giác.

    Hướng dẫn:

     Tam giác ABC cân có 1 góc bằng 60^{\circ} nên suy ra tam giác ABC đều.

    Diện tích tam giác: S=\frac12ab.\sin C=\frac12.4.4.\sin 60=4\sqrt3.

    Mặt khác: S=\frac12a.h \Leftrightarrow 4\sqrt3=\frac12.4.h \Leftrightarrow h=2\sqrt3.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính diện tích hình bình hành

    Hình bình hành ABCDAB=a,BC=a\sqrt{2}\widehat{BAD}=45°. Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:

    Hướng dẫn:

     

    Ta có: \hat B=180^{\circ} - \widehat{BAD}=135^{\circ}.

    Diện tích tam giác ABC: S = \frac{1}{2}AB.BC.\sin B = \frac{1}{2} a^2. Suy ra diện tích hình bình hành S_{ABCD}=2S=a^2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tam giác ABCBC=a;CA=b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc \hat C bằng:

    Hướng dẫn:

     Diện tích tam giác: S=\frac12ab\sin Ca,b không đổi. Suy ra S_{max} khi \sin C_{max} =1. Do đó \hat C =90^{\circ}.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABCa = 5, b = 4, c = 3. Chọn khẳng định đúng:

    Hướng dẫn:

     Ta có: p=\frac{a+b+c}2= 6.

    Diện tích tam giác: S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}  = 6. (công thức Herong)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tam giác cân có cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng \alpha thì có diện tích là

    Hướng dẫn:

     Diện tích tam giác: S=\frac12a.a.\sin \alpha =\frac{a^{2}sin\alpha }{2}.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC có  a=7,\widehat{A}=60°,\widehat{B}=75°. Chọn khẳng định đúng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

    Hướng dẫn:

     Ta có: \widehat C = 180^\circ  - \widehat A - \widehat B = 45^\circ.

    Áp dụng định lí sin: \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \Leftrightarrow b = \sin B.\frac{a}{{\sin A}}= \sin 75^\circ .\frac{7}{{\sin 60}} = \frac{{7\sqrt 6  + 21\sqrt 2 }}{6}

    Diện tích tam giác: S = \frac{1}{2}ab\sin C \approx 19.3.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính diện tích tam giác GBC

    Tam giác ABC vuông tại AAB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BFCE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GBC bằng:

    Hướng dẫn:

     Gọi D là trung điểm BC. Suy ra GD=\frac13AD.

    Tam giác vuông cân ABC có cạnh bằng 30cm. Suy ra BC=30\sqrt2 cm (cạnh huyền).

    AD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên AD=\frac12BC= 15\sqrt2 cm

    Ta có: GD=\frac13AD =5\sqrt2 cm.

    Diện tích tam giác GBC: S = \frac{1}{2}GD.BC = \frac{1}{2}.5\sqrt 2 .30\sqrt 2  = 150c{m^2}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Cánh diều

Xem thêm