Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cho hai vectơ \overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x\(\overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x';y')\). Khi đó:

  • \overrightarrow u\pm\overrightarrow v=(x\pm x\(\overrightarrow u\pm\overrightarrow v=(x\pm x';y\pm y')\).
  • k\overrightarrow u=(kx;ky)\(k\overrightarrow u=(kx;ky)\) với k \in \mathbb{R}\(k \in \mathbb{R}\).

Nhận xét:

  • Hai vectơ \overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x\(\overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x';y')\) cùng phương khi và chỉ khi \frac x{x\(\frac x{x'} = \frac y {y'}\). (điều kiện x\(x'.y' \neq 0\))
  • Nếu điểm M\(M\) có tọa độ (x;y)\((x;y)\) thì vectơ \overrightarrow {OM}=(x;y)\(\overrightarrow {OM}=(x;y)\) và có độ dài OM=\sqrt{x^2+y^2}\(OM=\sqrt{x^2+y^2}\).
  • Vectơ \overrightarrow u =(x;y)\(\overrightarrow u =(x;y)\) cũng có độ dài |\overrightarrow u|=\sqrt{x^2+y^2}\(|\overrightarrow u|=\sqrt{x^2+y^2}\).
  • Cho M(x;y);N(x\(M(x;y);N(x';y')\) thì độ dài đoạn thẳng MN=\sqrt{(x\(MN=\sqrt{(x'-x)^2+(y'-y)^2}\).

Chú ý: 

  • Trung điểm M\(M\) của đoạn thẳng AB\(AB\) có tọa độ là: M(\frac{x_A+x_B}2;\frac{y_A+y_B}2)\(M(\frac{x_A+x_B}2;\frac{y_A+y_B}2)\).
  • Trọng tâm G\(G\) của tam giác ABC\(ABC\) có tọa độ là: G(\frac{x_A+x_B+x_C}3;\frac{y_A+y_B+y_C}3)\(G(\frac{x_A+x_B+x_C}3;\frac{y_A+y_B+y_C}3)\).

2. Tích vô hướng của hai vectơ

  • Nếu \overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x\(\overrightarrow u(x;y);\overrightarrow v(x';y')\) thì \overrightarrow u.\overrightarrow v=x.x\(\overrightarrow u.\overrightarrow v=x.x'+y.y'\).

Chú ý:

  • Nếu \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) vuông góc với \overrightarrow v\(\overrightarrow v\) thì \overrightarrow u.\overrightarrow v=0\(\overrightarrow u.\overrightarrow v=0\).
  • Góc giữa hai vectơ \overrightarrow u\(\overrightarrow u\)\overrightarrow v\(\overrightarrow v\) là: \cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v ) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\(\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v ) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\)= \frac{{x.x\(= \frac{{x.x' + y.y'}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}} .\sqrt {x{'^2} + y{'^2}} }}\)

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), cho A(1;2);B(0;1);C(-2;0)\(A(1;2);B(0;1);C(-2;0)\). Tìm tọa độ trọng tâm G\(G\) của tam giác ABC\(ABC\).

Hướng dẫn giải

 Ta có: G(\frac{x_A+x_B+x_C}3;\frac{y_A+y_B+y_C}3)\(G(\frac{x_A+x_B+x_C}3;\frac{y_A+y_B+y_C}3)\).

Suy ra G(\frac{1+0-2}3;\frac{2+1+0}3) =(\frac{-1}3;1)\(G(\frac{1+0-2}3;\frac{2+1+0}3) =(\frac{-1}3;1)\).

 

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), cho M(1;-3);N(2;0)\(M(1;-3);N(2;0)\). Tính độ dài đoạn thẳng MN\(MN\) và tìm tọa độ trung điểm I\(I\) của MN\(MN\).

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng, ta có:

MN=\sqrt{(x_N-x_M)^2+(y_N-y_M)^2}\(MN=\sqrt{(x_N-x_M)^2+(y_N-y_M)^2}\)=\sqrt{(2-1)^2+(0+3)^2} =\sqrt{10}\(=\sqrt{(2-1)^2+(0+3)^2} =\sqrt{10}\).

Trung điểm I\(I\) của  có tọa độ thỏa mãn: 

I(\frac{x_M+x_N}2;\frac{y_M+y_N}2)\(I(\frac{x_M+x_N}2;\frac{y_M+y_N}2)\). Suy ra I(\frac{1+2}2;\frac{-3+0}2) =(\frac32;\frac{-3}2)\(I(\frac{1+2}2;\frac{-3+0}2) =(\frac32;\frac{-3}2)\).

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), cho A(1;2);B(2-a;0);C(-2;1)\(A(1;2);B(2-a;0);C(-2;1)\). Tìm a\(a\) để ba điểm A,B,C\(A,B,C\) thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Ta có: \overrightarrow {AB} =(1-a;-2)\(\overrightarrow {AB} =(1-a;-2)\) và \overrightarrow {AC} =(-3;-1)\(\overrightarrow {AC} =(-3;-1)\).

Để ba điểm A,B,C\(A,B,C\) thẳng hàng thì: \frac{1-a}{-3}= \frac{-3}{-1} \Leftrightarrow a=10\(\frac{1-a}{-3}= \frac{-3}{-1} \Leftrightarrow a=10\).

Vậy để a=10\(a=10\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 4: Cho tam giác ABC\(ABC\) với A(1;0);B(2;1);C(0;1)\(A(1;0);B(2;1);C(0;1)\). Tính góc \widehat {BAC}\(\widehat {BAC}\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \overrightarrow {AB}=(1;1)\(\overrightarrow {AB}=(1;1)\)\overrightarrow {AC}=(-1;1)\(\overrightarrow {AC}=(-1;1)\).

\cos (\overrightarrow {AB},\overrightarrow {AC})= \frac{{1.(-1) + 1.1}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} .\sqrt {(-1){^2} + {1^2}} }}=0\(\cos (\overrightarrow {AB},\overrightarrow {AC})= \frac{{1.(-1) + 1.1}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} .\sqrt {(-1){^2} + {1^2}} }}=0\). Suy ra góc \widehat {BAC}=90^{\circ}\(\widehat {BAC}=90^{\circ}\).

Ví dụ 5: Cho tam giác MNP\(MNP\) với M(1;2),N(3;4),P(-5;6)\(M(1;2),N(3;4),P(-5;6)\). Tính tích vô hướng \overrightarrow {MN}.\overrightarrow {NP}\(\overrightarrow {MN}.\overrightarrow {NP}\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \overrightarrow {MN}=(2;2)\(\overrightarrow {MN}=(2;2)\)\overrightarrow {NP}=(-8;2)\(\overrightarrow {NP}=(-8;2)\).

Tích vô hướng \overrightarrow {MN}.\overrightarrow {NP}=2.(-8)+2.2=-12\(\overrightarrow {MN}.\overrightarrow {NP}=2.(-8)+2.2=-12\).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm