Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2
Các dạng toán điển hình trong các đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán lớp 2 do đội ngũ thầy cô giáo của VnDoc biên soạn bao gồm 8 dạng bài toán hay gặp nhất kèm đáp án trong đề Toán lớp 2 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 2 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo thêm:
- Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2
- 29 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2018 - 2019
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2018 - 2019
Các dạng toán lớp 2 thường gặp trong đề thi học kì 2
A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2
1. Dạng 1: Đọc và viết các số có ba chữ số
Bài 1: Đọc và viết các số theo mẫu:
574 | |
Bốn trăm linh bảy | |
395 | |
683 | |
Ba trăm tám mươi lăm | |
Hai trăm mười bốn |
2. Dạng 2: Tính
Bài 2: Đặt rồi tính
a, 532 + 275 b, 834 + 121 c, 573 - 172 d, 825 - 278
Bài 3: Tính
a, 435 + 295 b, 264 + 624 c, 627 - 154 d, 572 - 461
Bài 4: Tính
a, 3 x 4 + 5 b, 5 x 6 - 10 c, 2 x 7 + 6 d, 5 x 5 - 5
3. Dạng 3: Tìm X
Bài 5: Tìm X biết:
a, X + 12 = 18 b, 14 - X = 2
c, 25 + X = 75 d, X - 65 = 65
e, X : 3 = 6 f, X x 2 = 10
g, 6 x X = 36 h, 16 : X = 4
4. Dạng 4: So sánh
Bài 6: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 627 … 728 b, 174 … 285 c, 716 … 451 d, 826 … 826
Bài 7: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm
a, 624 + 123 … 927 b, 725 - 245 … 494
e, 274 … 124 + 138 d, 623 … 926 - 274
Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 264, 630, 375, 598, 935
b, 249, 953, 295, 385, 578
Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a, 127, 496, 828, 264, 850
b, 924, 267, 458, 359, 638
5. Dạng 5: Các bài tập về đơn vị đo
Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a, 2dm8cm = … cm b, 32cm = …dm …cm
c, 90cm = …dm d, 8dm = …cm
e, 45dm + 15dm = …dm e, 49m - 13m = …m
Bài 11: Một ngày có bao nhiêu giờ và chia làm mấy buổi, đó là những buổi nào?
Bài 12: Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ và bắt đầu bơm lúc 9 giờ sáng. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong?
6. Dạng 6: Bài toán có lời văn
Bài 13: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con?
Bài 14: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
Bài 15: Hùng và Minh có tổng cộng 31 viên kẹo, Minh ăn hết 4 viên kẹo. Hỏi hai bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo?
Bài 16: Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít?
Bài 17: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính?
7. Dạng 7: Bài toán đếm hình
Bài 18: Các hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
a,
b,
8. Dạng 8: Dạng toán tính chu vi hình học và độ dài đường gấp khúc
Bài 18: Hình tam giác ABC có cạnh AB dài 14cm, cạnh BC dài 18cm, cạnh CA dài 22cm. Tính chu vi hình tam giác ABC.
Bài 19: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm, 3dm
Bài 20: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là 13cm, 4cm, 17cm và 8cm
B. Đề thi thử học kì 2 lớp 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 3 chục, 4 trăm và 5 đơn vị viết là:
A.345 B. 435 C. 534 D. 354
Câu 2: Trong các số 248, 642, 684, 462, 837. Số bé nhất là số:
A. 642 B. 248 C. 837 D. 462
Câu 3: Mẹ có 10 quả táo. Một phần hai số táo của mẹ bằng:
A. 10 quả B. 5 quả C. 4 quả D. 2 quả
Câu 4: Đổi 1m4cm = …cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 10cm B . 4cm C. 14cm D. 41cm
Câu 5: Nhà bác An có 5 con gà. Số chân gà là:
A. 8 chân B. 6 chân C. 12 chân D . 10 chân
II. Phần tự luận:
Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 123kg gạo. Buổi sáng bán ít hơn hơn buổi chiều 36kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng CD dài 1dm 3cm.
Bài 3: Tính:
a, 248 + 275 b, 758 - 425
Bài 4: Tìm X, biết:
a, X : 4 = 8 b, X x 3 = 18
Lời giải
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | B | A | C | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
123 + 36 = 159 (kg)
Đáp số: 159kg
Bài 2: Học sinh tự vẽ hình với độ dài đoạn CD bằng 13cm
Bài 3:
a, 248 + 275 = 523 b, 758 - 425 = 333
Bài 4:
a, X : 4 = 8
X = 8 x 4
X = 32
b, X x 3 = 18
X = 18 : 3
X = 6
--------------
Ngoài các dạng toán lớp 2 trong các đề thi cuối học kì 2 trên, các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 2,Tiếng Việt lớp 2 và Tiếng Anh lớp 2 hơn.