Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội, là tài liệu được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp đề thi lớp 2 kì 2 giúp các em học sinh ôn luyện các bài tập lớp 2 học kỳ 2, để chuẩn bị cho kì thi cuối kì 2 đạt kết quả cao nhất.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

Đề 1

Trường: TH……………

Họ tên:

Lớp:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: TOÁN – LỚP 2

Ngày kiểm tra: ...................

Điểm

NHẬN XÉT

GIÁO VIÊN CHẤM

PHẦN I:

Bài 1: (1 điểm)

a) Nối mỗi số ứng với cách đọc: (0.5 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021

b) Viết các số 109, 350, 211, 530, 365 theo thứ tự từ bé đến lớn: (0.5 điểm)

Bài 2: (1 điểm)

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Đồng hồ bên chỉ 12 giờ 30 phút.

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021

b) 1 ngày = 60 giờ.

c) Hình bên là chai nước ngọt 2 lít.

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021

d) Thứ Bảy tuần này là 10 tháng 5 thì thứ Bảy tuần sau là 17 tháng 5.

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a) Bàn học của em cao khoảng 1… Đơn vị cần điền là: (0.5 điểm)

A. m

B. dm

C. cm

b) Độ dài đường gấp khúc bên dưới là: (0.5 điểm)

Toán lớp 2

A. 9cm

B. 9dm

C. 6cm

PHẦN II.

Bài 1: (1 điểm)

Toán lớp 2

Hình vẽ bên có:

… hình tam giác

… hình tứ giác

Bài 2: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

56 + 34

386 - 65

311 + 208

83 – 46

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

Bài 3: (1.5 điểm)

a) Tìm x:

(0.5 điểm)

b) Tính:

(0.5 điểm)

x + 35 = 74

30 x 2 + 23

c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:(0.5 điểm)

50mm = . . . . cm

2km = . . . . . . . m

Bài 4: (2 điểm)

Trong hội thu Kế hoạch nhỏ, lớp Hai A thu được 423kg giấy. Lớp Hai B thu được nhiều hơn lớp Hai A 45kg giấy. Hỏi lớp Hai B thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy?

Bài giải

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Bài 5: (1.5 điểm)

a, Vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và đặt tên cho đường gấp khúc đó: (0.75 điểm)

b) Quan sát các cân rồi ghi cân nặng thích hợp với từng quả: (0.75 điểm)

Toán lớp 2

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán

A. Phần I: (3đ)

Câu 1:

a) Nối mỗi số ứng với cách đọc: (0,5đ)

Toán lớp 2

b, 109, 211, 350, 365, 530.

Câu 2

a, Đ

b, S

c, Đ

Câu 3:

a, A

b, B

Phần 2.

Câu 1:

a, 1 tam giác

b, 5 tứ giác

Câu 2:

HS tự tính

Câu 3:

a/ Biết tìm đúng số hạng và tính đúng kết quả được 0,5đ.

Nếu ghi sai phép tính không tính điểm cả câu.

x + 35 = 74

x = 74 - 35 (0,25đ)

x = 39 (0,25đ)

b/ Tính đúng kết quả được (0,5đ).

30 x 2 + 23 = 60 + 23 (0,25đ) (Nếu sai bước này không cho điểm toàn câu.)

= 83 (0,25đ)

c/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (0,25đ x 2)

50mm = 5 cm 2km = 2000 m

Câu 4: (2đ)

Bài giải

Số ki-lô-gam giấy lớp Hai B thu được là: (1đ)

423 + 45 = 468 (kg) (0,5đ)

Đáp số: 468 kg (0,5đ)

Lưu ý: Thiếu đơn vị hoặc sai đơn vị - 0,25đ

Thiếu đáp số hoặc sai đáp số - 0,25đ

Câu 5: 1.5 đ

Đề 2

Phần I:

1. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào (1đ).

a. Số liền sau của 891 là 890

b. Số lớn nhất có ba chữ số là 999

c. Các số 289, 305, 350, 355 đã xếp theo thứ tự tăng dần.

d. 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng

2. Nối số với tổng thích hợp (1đ).

675

900 + 80 + 9

989

600 + 70 + 5

440

400 + 40

404

400 + 4

3. Khoanh vào số lớn nhất (1đ). 542; 429 ; 529 ; 490.

4. Khoanh vào chữ trước kết quả đúng (1đ)

a. ……..mm = 1m

1km = ………..m

A. 100;

B. 10;

C. 1000

b. 4 x 8 + 39 = ?

A. 61;

B. 71;

C. 70

Phần II:

1. Đặt tính rồi tính: (2đ)

90 – 32

59 + 35

425 + 343

789 – 255

2. Tìm x biết (1đ)

a/ x - 27 = 63

b/ x : 4 = 5

3. Tính (1đ)

40 : 5 x 4 = ………………..

3 x 7 + 59 = ………………

4. Bể thứ nhất chứa 885l nước, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 215l nước. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước? (1đ)

Bài giải

................... .................. .................. ................... ....................

.................. .................. .................. ................... ....................

.................. .................. .................. ................... ....................

.................. .................. .................. ................... ....................

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

Phần I:

1. a, S

b. Đ

c. Đ

d. Đ

2.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

3. Số lớn nhất là 542

4. a. Đáp án C

b. Đáp án B

Phần II.

1. 90 – 32 = 58

59 + 35 = 94

425 + 343 = 768

789 – 255 = 534

2.

a/ x - 27 = 63

=> x = 63 + 27 = 90

b/ x : 4 = 5

=> x = 5 x 4 = 20

3. Tính (1đ)

40 : 5 x 4 = 32

3 x 7 + 59 = 80

4. Bể thứ hai chứa số lít nước là:

885 - 215 = 670 (lít)

Đáp số: 670 lít.

2. Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

Đề 1

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

Cô gái đẹp và hạt gạo

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

Hơ-bia giận dữ quát :

- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.

Theo Truyện cổ Ê-đê

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hơ- bia là một cô gái như thế nào?

A. Xinh đẹp

B. Lười biếng

C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng

D. Da đen sạm

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?

A. Sáng sớm

B. Trưa

C. Chiều tối

D. Đêm khuya

Câu 3(M1-0,5 điểm): Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?

A. Vì thóc gạo thích đi chơi.

B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.

C. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi

D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia?

A. Vì Hơ-bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.

B. Vì Hơ-bia không có gì để ăn.

C. Vì thóc gạo nhớ Hơ-bia.

D. Vì Hơ-bia nhớ thóc gạo.

Câu 5(M3-1 điểm): Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Câu 6(M2 -1điểm): Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là:

A. xinh đẹp, B. lười biếng C. xinh đẹp, lười biếng D. Hơ- bia

- Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:............................................................................

Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Câu: “Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì?

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu:

Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? để giới thiệu về nhân vật Hơ-bia trong câu chuyện trên và gạch chân dưới bộ phận đó.

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

Cây nhút nhát

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài cây mà em thích nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

* Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 6Câu 7

C

(0,5 điểm)

D

(0,5 điểm)

B

(0,5 điểm)

A

(0,5 điểm)

C

(1 điểm)

B

(0,5 điểm)

Câu 5: (1 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

Trả lời đúng đủ 2 ý sau (hoặc tương tự) được 1 điểm.

VD: Cần chăm chỉ lao động và yêu quý thành quả lao động (cần chăm làm, yêu quý thóc gạo; cần chăm học, tiết kiệm; cần chăm học, chăm làm, không lãng phí,…) (0,5 điểm)

- Phải biết nhận lỗi và sửa lỗi (cần nhân hậu, vị tha,…) (0,5 điểm)

Câu 8: (0,5 điểm) Đặt câu như sau:

Khi nào (bao giờ, lúc nào) chúng bỏ cả vào rừng? được 0,5 điểm.

Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu, thiếu dấu chấm hỏi cuối câu trừ 0,25điểm

Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm (Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Nếu đặt câu đúng yêu cầu nhưng chưa gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? thì được 0,5 điểm)

Ví dụ: Ở một làng Ê-đê, có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.

Hơ-bia luôn làm vãi cơm lung tung trong bếp.

B/ Kiểm Tra Viết

* Bài kiểm tra viết (10 điểm)

I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm.

Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.

II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

*Câu hỏi gợi ý:

- Cây em thích nhất là cây gì? Nó được trồng ở đâu? Do ai trồng?

- Thân cây (gốc, cành, lá, rễ, hoa, quả,…) có đặc điểm gì?

- Cây (cành, lá, rễ, hoa, quả,…) có ích lợi gì?

- Em có tình cảm gì đối với cây? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,… cây?

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121)

– Đọc 11 dòng đầu.

– Trả lời câu hỏi:

Tác giả nghe âm thanh quét rác trên con đường nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Xâm chiếm.

b. Mượn binh sĩ.

c. Mượn đường giao thông.

d. Mở rộng thị trường kinh doanh.

2. Trần Quốc Toản đợi gặp Vua để làm gì?

a. Xin được hưởng lộc.

b. Xin được chia cam.

c. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.

d. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.

3. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

a. Trần Quốc Toản không được dự họp

b. Trần Quốc Toản không được gặp Vua.

c. Trần Quốc Toản nghĩ vua xem mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.

d. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc.

4. Cặp từ nào có nghĩa trái ngược nhau?

a. ngang ngược – hung ác.

b. căm giận – căm thù.

c. nhỏ – lớn.

d. anh hùng – gan dạ.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Lá cờ (trích)

Cờ mọc trước cửa mỗi nhà.i Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ vể chợ. Trên dòng sông mênh mông, bao nhiêu là xuồng với mỗi lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau, đổ về bến chợ.

Theo Nguyễn Quang Sáng

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: d

Câu 3: c

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm là việc gì

– Nêu cảm nghĩ về việc làm tốt đó.

Bài tham khảo:

Một buổi sáng, khi ánh ban mai chiếu xuống sân trường, em tung tăng chạy nhảy dọc hàng hiên để hít thở không khí trong lành của một ngày mới, bỗng em nhìn thấy những cây con mới trồng trong bồn cây ở góc sân trường bị úa lá, chúng héo cả thân cành. Em thầm nghĩ: có lẽ cây thiếu nước nên mới như thế. Không ngần ngại, em đi lấy nước tưới cho cây. Từng cây con như đang vui mừng đón những ngụm nước mát lành, chúng tươi tắn hơn lên. Những ngày tiếp theo, em cũng không quên tưới nước cho chúng. Chỉ sau một tuần, bồn cây đã trở lại xanh tươi và đầy sức sống.

Em rất vui vì việc làm của mình.

3. Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

Đề 1

I/ Look at the picture and match

1. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

A. rice

2. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

B. shorts

3. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

C. fifteen

4. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

D. queen

5. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

E. hippo

II/ Look and write

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

1. _____________

2. _____________

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh năm 2020 - 2021 - Đề 2

3. _____________

4. _____________

III/ Reorder these words to have correct sentences

1. is/ wearing/ He/ a/ T-shirt/ shorts/ and/

_________________________________________________

2. running/ zebra/ Is/ the/ ?/

_________________________________________________

3. like/ you/ orange juice/ Do/ ?/

_________________________________________________

4. sliver/ wants/ The/ prince

_________________________________________________

-The end-

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 Tiếng Anh

I/ Look at the picture and match

1. C

2. A

3. E

4. B

5. D

II/ Look and write

1. crocodile

2. shoes

3. bread

4. coat

III/ Reorder these words to have correct sentences

1. He is wearing a T-shirt and shorts.

2. Is the zebra running?

3. Do you like orange juice?

4. The prince wants silver.

Đề 2

Bài 1. (3 điểm): Hãy điền một chữ cái thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:

1. scho….l

2. m…..sic room

3. b…...g

4. rubb…. r

5. cl….ss room

6. op….n

Bài 2. (3 điểm): Sắp xếp lại các câu sau:

1. name/ your/ What/ is?

………………………………………………………………………………………….

2. Lan / is / My / name.

………………………………………………………………………………………….

3. are / you / How / old?

…………………………………………………………………………………………

4. am / I / eight / old / years.

…………………………………………………………………………………………..

5. is / This / classroom /my.

…………………………………………………………………………………………..

6. I / May / out / go?

…………………………………………………………………………………………..

Bài 3. (2 điểm ): Hoàn thành các câu sau

1. Which ……your school?

2. open ………book.

3. How…….. you ?

4. This…… my music room.

Bài 4. (2 điểm ): Viết câu trả lời:

1. What is your name?

…………………………………………………………………………………………..

2. How old are you?

…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

Bài 1: Điền đúng mỗi chữ cái được 0,5 điểm.

1. school

2. music room

3. bag / big/ bug

4. rubber

5. class room

6. open

Bài 2: Sắp xếp đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

1. What is your name?

2. My name is Lan.

3. How old are you?

4. I am eight years old.

5. This is my classroom.

6. May I go out?

Bài 3: Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.

1. is

2. your

3. are

4. is

Bài 4: Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.

Các em học sinh tự trả lời về bản thân mình.

Gợi ý:

1. My name is My Le.

2. I am eight years old..

4. Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Động vật có thể sống ở đâu?

a. Động vật có thể sống trên cạn

b. Động vật có thể sống dưới nước

c. Động vật có thể sống ở trên cạn, dưới nước

d. Động vật không thể sống trên cạn.

Câu 2: Một số động vật hoang dã là:

a. Bò

b. Gà

c. Lợn

d. Hổ.

Câu 3: Một số con vật sống ở nước ngọt là:

a. Cá voi

b. Cá heo

c. Cá Mực

d. Cá chép

Câu 4: Ích lợi của cây là:

a. Cho quả ăn

b. Làm lương thực, thực phẩm

c. Làm thuốc chữa bệnh

d. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Loài cá nào sau đây sống ở biển?

a. Cá chép

b. Cá mè

c. Cá quả

d. Cá voi.

Câu 6: Cây nào sau đây sống dưới nước?

a. Cây bàng, cây phượng

b. Cây hoa sen, cây lúa nước

c. Cây rau diếp

d. Cây cau

Câu 7: Tàu hoả chạy trên đường nào?

a. Đường hàng không

b. Đường sắt

c. Đường thuỷ

d. Đường bộ

Câu 8: Trong giờ ra chơi, em nên làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường?

a. Trèo cây

b. Xô đẩy nhau

c. Nghịch gạch, cát

d. Chơi cờ vua

Câu 9: Một số loài cây sống trên cạn là:

a. Cây bàng

b. Cây hoa súng

c. Cây lúa

d. Cây hoa sen

Câu 10: Mặt Trời có hình gì?

a. Hình tròn

b. Hình vuông

c. Hình chữ nhật

d. Không có hình dạng nhất định.

Câu 11: Ánh sáng của Mặt Trăng có đặc điểm gì?

a. Mát dịu

b. Nóng

c. Chói loá

d. Sáng rực

Câu 12: Cây nào sau đây là cây làm thuốc?

a. Cây bàng

b. Cây phượng

c. Cây hoa sen

d. Cây xoài

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Con vật nào sống trên cạn? Con vật nào sống dưới nước? Em hãy điền lại và sắp xếp lại vào bảng? (2 điểm)

Con hươu

Sư tử

Cá ngừ

Cá chép

Tôm

Cá ngựa

Ốc sên

Ốc bươu

Lạc đà

Chim vành khuyên

Hổ

Câu 2: Bạn nên và không nên làm gì để giữ cho trường học luôn sạch đẹp, hấp dẫn? (2 điểm)

Vứt giấy rác tuỳ tiện.

Thường xuyên quét dọn sân trường, lớp học.

Vẽ bậy ra tường

Phá hoại của công

Nhặt rác bỏ vào thùng

Chăm sóc cây, hoa

Tiểu tiện bừa bãi

Trang trí lớp học

Trồng cây và hoa

Bày bẩn, nghịch bẩn.

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 8: D

Câu 9: A

Câu 10: A

Câu 11: A

Câu 12: C

5. Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức

Bài 1: Điền Đ vào ý kiến em em cho là đúng, S vào ý kiến em cho là sai:

  • Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
  • Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
  • Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
  • Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
  • Hằng ngày cần tự giác học mà không cần ai nhắc nhở.
  • Chăm chỉ học hằng ngày là phải học đến khuya.

Bài 2: Hãy điền từ (xin lỗi, cảm ơn) thích hợp vào chỗ …trong các câu sau:

  • Nói ……………………….khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
  • Nói …………………….....khi làm phiền người khác.

Bài 3: Điền những từ: quy định, nguy hiểm vào chỗ…trong các câu sau cho thích hợp

Đi bộ dưới lòng đường là sai…………………., có thể gây …………………… cho bản thân và người khác.

Bài 4: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng:

□ a) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật.

□ b) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.

□ c) Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.

□ d) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình em.

□ đ) Gọn gàng, ngăn nắp sẽ dễ dàng tìm thấy đồ dùng.

□ e) Cần gọn gàng ngăn nắp cả khi ở lớp và khi ở nhà.

□ g) Gọn gàng, ngăn nắp giúp cho đồ dùng bền, đẹp lâu hơn.

□ h) Giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp là việc làm của những người lớn trong gia đình.

Bài 5: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn

□ a) Cứ lấy dùng, không cần hỏi mượn

□ b) Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau

□ c) Vừa hỏi vừa lấy để dùng, không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không

□ d) Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng

Bài 6: Trên đường đi học về, em nhặt được một chiếc ví. Em sẽ làm gì?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức

Bài 1: Đáp án: S ; S ; Đ; S ; Đ; S

Bài 2.

(Thứ tự cần điền: cảm ơn, xin lỗi)

Bài 3:

(Thứ tự cần điền: quy định, nguy hiểm)

Bài 4:

Những ý kiến em cho là đúng là: c, d, đ, e, g

Bài 5: Cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn là:

d) Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng.

Bài 6: Các em tự làm.

Trên đây đều là những đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tự nhiên xã hội, Tin Học, Đạo Đức giúp học sinh củng cố kiến thức lớp 2, luyện kiểm tra học kỳ 2 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ra đề thi một cách tốt nhất.

Ngoài Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập Tiếng Anh lớp 2, bài tập nâng cao Tiếng Việt 2bài tập nâng cao Toán 2 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
80
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 2

    Xem thêm