Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách tính độ phóng xạ

Vật lý 12 Công thức độ phóng xạ là tài liệu học tập hay, giúp các bạn tổng hợp kiến thức môn Vật lý 12 phần Vật lí hạt nhân một cách nhanh chính xác nhất. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.

A. Độ phóng xạ là gì?

- Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, kí hiệu là H, có giá bằng số hạt nhân phân rã trong một giây.

Đơn vị độ phóng xạ

Đơn vị của độ phóng xạ là becơren (được lấy theo tên nhà bác học Becquerel), kí hiệu là Bq.

1 Bq = 1 phân rã/1 giây.

Hằng số phóng xạ

Hằng số phóng xạ \lambda =\frac{\ln2}{T}λ=ln2T, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét. Đơn vị của λ là s-1.

B. Công thức độ phóng xạ

Độ phóng xạ sau khoảng thời gian t là:

H_{t} = \lambda N_{t} = H_{0}e^{-
\lambda t}Ht=λNt=H0eλt

Trong đó H0 là độ phóng xạ tại thời điểm ban đầu t = 0.

C. Tính độ phóng xạ

Ví dụ 1. Ban đầu có 5 (g) 222Rn là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Tính

a) số nguyên tử có trong 5 (g) Radon.

b) số nguyên tử còn lại sau thời gian 9,5 ngày.

c) độ phóng xạ của lượng Radon nói trên lúc đầu và sau thời gian trên.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có số mol của Rn là n = \frac{m}{A}
= \frac{5}{222}n=mA=5222

Khi đó số nguyên tử ban đầu của Rn là

N_{0} = n.N_{A} = \frac{5}{222}.6,02.10^{23} =
1,356.10^{22}N0=n.NA=5222.6,02.1023=1,356.1022 (nguyên tử)

b) Số nguyên tử còn lại sau 9,5 ngày tính bởi:

N(t) = N_{0}2^{- \frac{t}{T}} = 1,356.10^{22}.e^{-
\frac{ln2}{3,8}.9,5} = 2,93.10^{21}N(t)=N02tT=1,356.1022.eln23,8.9,5=2,93.1021(nguyên tử)

c) Để tính độ phóng xạ ta cần đổi chu kỳ T ra đơn vị giây.

1 ngày = 24.60.60 (giây)

Độ phóng xạ lúc đầu của Rn:

H_{0} =
\lambda.N_{0} = \frac{ln2}{T}.N_{0} =
\frac{0,693.1,356.10^{22}}{3,8.24.60.60} = 2,86.10^{16}(Bq)H0=λ.N0=ln2T.N0=0,693.1,356.10223,8.24.60.60=2,86.1016(Bq)

Độ phóng xạ sau 9,5 ngày của Rn:

H =
\lambda.N = \frac{ln2}{T}.N = \frac{0,693.2,39.10^{21}}{3,8.24.60.60} =
5,04.10^{15}(Bq)H=λ.N=ln2T.N=0,693.2,39.10213,8.24.60.60=5,04.1015(Bq)

Ví dụ 2. Chất phóng xạ 25Na có chu kì bán rã T = 62 (s).

a) Tính độ phóng xạ của 0,248 (mg) Na.

b) Tính độ phóng xạ sau 10 phút.

c) Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn 1/5 độ phóng xạ ban đầu?

Hướng dẫn giải:

a) Số nguyên tử Na ban đầu có trong 0,248 mg Na làN_{0} = n.N_{A} = \frac{0,248.10^{-
3}}{23}.6,02.10^{23} = 6,49.10^{18}N0=n.NA=0,248.10323.6,02.1023=6,49.1018

Độ phóng xạ tương:

H_{0} = \lambda.N_{0}
= \frac{ln2}{T}.N_{0} = \frac{0,693.6,49.10^{18}}{62} =
7,254.10^{16}(Bq)H0=λ.N0=ln2T.N0=0,693.6,49.101862=7,254.1016(Bq)

b) Số nguyên tử Na còn lại sau 10 phút là

N(t) = N_{0}e^{- \lambda
t}N(t)=N0eλt=6,49.1018.=
e^{\frac{ln2}{62}.10.60} = 7,94.10^{15}=eln262.10.60=7,94.1015 (ng tử)

Độ phóng xạ H = \lambda.N =
\frac{ln2}{T}.N =
\frac{0,693.7,94.10^{15}}{10.60}9,17.10^{12}(Bq)H=λ.N=ln2T.N=0,693.7,94.101510.609,17.1012(Bq)

c) Theo bài ta có

\frac{H}{H_{0}} =
\frac{1}{5} \Leftrightarrow \frac{\lambda N}{\lambda N_{0}} =
\frac{1}{5}HH0=15λNλN0=15\Leftrightarrow N = \frac{N_{0}}{5} = N_{0}.e^{- \lambda t}
\rightarrow e^{\lambda t} = 5 \Leftrightarrow \lambda t =
ln5N=N05=N0.eλteλt=5λt=ln5

Từ đó ta tìm được \frac{ln2}{T}.t = ln5
\rightarrow t = \frac{ln5}{ln2}.T = 143,96(s)ln2T.t=ln5t=ln5ln2.T=143,96(s)

Ví dụ 3. Rađi _{88}^{226}\ Ra88226 Ra là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân _{88}^{226}\ Ra88226 Rađang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị amu) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

\overrightarrow{P\alpha} = -
\overrightarrow{P_{X}}Pα=PX; về độ lớn P\alpha = P_{X} \Rightarrow 2m_{\alpha}k_{\alpha}
= 2m_{X}k_{X}Pα=PX2mαkα=2mXkX

= > \frac{k_{\alpha}}{k_{X}} = \frac{m_{X}}{m_{\alpha}}
= \frac{u_{X}}{u_{\alpha}} = \frac{222}{4}=>kαkX=mXmα=uXuα=2224

=> kX=0,0864MeV

\Delta E = k_{\alpha} +
k_{X}ΔE=kα+kX=4,8864MeV

Ví dụ 4. Hạt nhân _{88}^{226}\
Ra88226 Rađứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ). Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt α và hạt nhân X.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: _{88}^{226}\ Ra
\rightarrow_{2}^{4}\ \alpha +_{86}^{222}\ Rn88226 Ra24 α+86222 Rn

Theo định luật bảo toàn động lượng:

\overrightarrow{p_{\alpha}} +
\overrightarrow{p_{X}} = 0 \Rightarrow p_{\alpha} = m_{\alpha}v_{\alpha}
= p_{X} = m_{X}v_{X}pα+pX=0pα=mαvα=pX=mXvX

\Rightarrow 2m_{\alpha}K_{\alpha} =
2m_{X}K_{X}2mαKα=2mXKX

\Rightarrow K_{X} =
\frac{m_{\alpha}}{m_{X}}K_{\alpha}KX=mαmXKα.

Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là:

\Delta E = K_{X} + K_{\alpha} =
\frac{m_{\alpha} + m_{X}}{m_{X}}K_{\alpha}ΔE=KX+Kα=mα+mXmXKα

\Rightarrow K_{\alpha} =
\frac{m_{X}\Delta E}{m_{\alpha} + m_{X}} = 3,536MeV;Kα=mXΔEmα+mX=3,536MeV; \Rightarrow K_{X} =
\frac{m_{\alpha}}{m_{X}}K_{\alpha} =0,064 MeVKX=mαmXKα=0,064MeV

Ví dụ 5. Hạt nhân _{92}^{234}\
U92234 Uđứng yên phân rã theo phương trình _{92}^{234}\ U92234 U α + _{Z}^{A}\ XZA X. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là 14,15MeV, động năng của hạt α là bao nhiêu? (lấy xấp xỉ khối lượng các hạt nhân theo đơn vị amu bằng số khối của chúng).

Hướng dẫn giải:

- Bảo toàn năng lượng ta có: Qtỏa = WX + Wα = 14,15 (1)

- Bảo toản động lượng ta có: Pα = PX

⇒ mαWα = mXWX

⇒ 4Wα - 230WX = 0 (2)

⇒ từ (1) và (2) ta có: Wα = 13,91 MeV

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật lý lớp 12

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng