Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 22
Đề kiểm tra 15 phút lớp 6 môn Vật lý - Đề 22
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 22 là bài kiểm tra ngắn nhằm đánh giá chất lượng của học sinh. Đây là tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án đi kèm dành cho các em luyện tập, củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 21
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 1 Số 22
Câu 1: Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản?
A. Đòn bẩy. B. Lực kế. C. Thước cuộn. D. Bình tràn.
Câu 2: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật.
D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
Câu 3: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lực của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy, thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào sau đây?
A. Khoảng cách OO1 > OO2.
B. Khoảng cách OO1 = OO2.
C. Khoảng cách OO1 < OO2.
D. Khoảng cách OO1 ≤ OO2.
Câu 4: Để kéo vật có khối lượng lớn theo phương thẳng đứng mà lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật và không thay đổi hướng của lực kéo người ta sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây?
A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định.
C. Mặt phẳng nghiêng. D. Cả ba dụng cụ trên đều không thực hiện được.
Câu 5: Sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây để nâng một vật rất nặng lên cao mà chỉ cần một lực nhỏ?
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc động.
C. Đòn bẩy. D. Palăng.
B. TỰ LUẬN
Câu 6: Chọn máy cơ đơn giản cho phù hợp với các công việc trong đời sống hàng ngày mà chúng ta quan sát được.
a) Người công nhân đưa thùng hàng lên thùng xe ô tô bằng ……………..
b) Bác thợ xây đưa một thùng gạch từ dưới đất lên trên tầng hai bằng …………
Câu 7: Để đưa một vật có trọng lượng 60N lên cao 1m, khi dùng các mặt phẳng nghiêng khác nhau có chiều dài là l thì độ lớn của lực kéo là F cũng thay đổi và có giá trị như trong bảng sau:
Chiều dài l (m) | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 |
Lực kéo F (N) | 40 | 30 | 24 | 20 |
a) Hãy nhận xét mối quan hệ giữa F và l.
b) Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m thì lực kéo là bao nhiêu?
c) Nếu chỉ dùng lực kéo là 10N thì phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài bao nhiêu?
Đáp án đề kiểm tra 15 phút lớp 6 môn Vật lý
Câu 1: Chọn A.
Câu 2: Chọn C.
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: Chọn A.
Câu 5: Chọn D.
Câu 6: Chọn máy cơ đơn giản cho phù hợp:
a) Người công nhân đưa thùng hàng lên thùng xe ô tô bằng mặt phẳng nghiêng.
b) Bác thợ xây đưa mọt thùng gạch từ dưới đất lên trên tầng hai bằng ròng rọc.
c) Người công nhân làm đường bẩy một hòn đá bằng đòn bẩy.
Câu 7: a) chiều dài tăng bao nhiêu lần thì lực kéo giảm bấy nhiêu lần.
b) Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m thì lực kéo là F = 15N.
c) Nếu chỉ dùng lực kéo là 10N thì phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 6m.
Mời các em làm tiếp đề số 23: Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 23