Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 6
Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 6 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc các bài tập và đáp án chi tiết cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng Toán trọng tâm, chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra học kì 1 lớp 5. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 6
1. Đề bài ôn tập thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
a) 6m 6dm = 6,6m ☐
b) 6m 6dm = 6,06m ☐
c) 14m 4cm = 14,4m ☐
d) 14m 4cm = 14,04m ☐
e) 8dm 8mm = 8,8dm ☐
g) 8dm 8mm = 8,08dm ☐
h) 6km 50m = 6,50km ☐
k) 6km 50m = 6,05km ☐
Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S :
a) 268kg = 2,68 tạ ☐
b) 268kg = 26,8 tạ ☐
c) 350kg = 3,5 tấn ☐
d) 350kg = 0,35 tấn ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1234m2= .... ha
A. 1,234
B. 12,34
C. 0,1234
D. 0,01234
Câu 4. Nối hai số đo diện tích bằng nhau:
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời là đúng:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 3,5km, chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{7}\) chiều dài.
Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu héc-ta?
A. 70ha
B.700ha
C.7000ha
Câu 6. Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 600m. Hỏi:
a) Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Xe máy đi được 21km 600m thì hết bao nhiêu phút?
Câu 7. Bốn con bò ăn hết một tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn bò?
Câu 8. Một khu đất hình vuông có chu vi là 1km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?
2. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Lớp 5 môn Toán
Câu 1.
Phương pháp:
- Viết các số đo dưới dạng hỗn số sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:
1m = 10dm, hay 1dm=\(\dfrac{1}{{10}}\)m ;
1m = 100cm, hay 1cm=\(\dfrac{1}{{100}}\)m ;
1dm = 100mm, hay 1mm= \(\dfrac{1}{{100}}\)dm ;
1km = 1000m, hay 1m=\(\dfrac{1}{{1000}}\)km.
Cách giải:
+) 6m 6dm = \(6\dfrac{6}{10}\)m= 6,6m ;
+) 14m 4cm =\(14\dfrac{4}{100}\)m =14,04m ;
+) 8dm 8mm =\(8\dfrac{8}{100}\)dm= 8,08dm ;
+) 6km 50m = \(6\dfrac{50}{1000}\)km =6,050km = 6,05km.
Ta có kết quả như sau:
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ;
e) S; g) Đ; h) S; k) Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng:
1 tạ =100kg, hay 1kg= \(\dfrac{1}{{100}}\) tạ ;
1 tấn =1000kg, hay 1kg= \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn ;
Cách giải:
+) 268kg = \(\dfrac{268}{100}\) tạ =2,68 tạ.
+) 350kg =\(\dfrac{350}{1000}\)tấn = 0,350 tấn =0,35 tấn.
Ta có kết quả như sau:
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
1ha = 10000m2 hay 1m2= \(\dfrac{1}{10000}\)ha
Cách giải:
Ta có: 1ha=10000m2 hay 1m2= \(\dfrac{1}{10000}\) ha.
Do đó: 1234m2 =\(\dfrac{1234}{10000}\) ha = 0,1234ha.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
1m2 =100dm2 hay 1dm2= \(\dfrac{1}{100}\)m2
Cách giải:
Câu 5.
Phương pháp:
- Đổi: 3,5km = 35hm.
- Tính chiều rộng = chiều dài x 4/7.
- Tính diện tích = chiều dài x chiều rộng.
Cách giải:
Đổi: 3,5km = 35hm.
Chiều rộng khu vườn đó là:
\(35 \times \dfrac{4}{7}\) = 20(hm)
Diện tích khu vườn đó là:
35 x 20=700 (hm2)=700ha
Đáp số: 700ha.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
- Đổi 1 giờ = 60 phút; 21km 600m = 21600m.
- Tính số mét đường ô tô đi được trong 1 giờ ta lấy số mét đường đi được trong 1 phút nhân với 60, sau đó đổi sang đơn vị đo là ki-lô-mét.
- Tính thời gian xe máy đi hết 21km 600m (hay 21600m) ta lấy 21600 chia cho số mét đường đi được trong 1 phút.
Cách giải:
Đổi: 1 giờ = 60 phút; 21km 600m = 21600m.
a) Một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
600 x 60 = 36000(m)
36000m = 36km
b) Xe máy đi 21600m hết số phút là:
21 600 : 600 = 36 (phút)
Đáp số: a) 36km;
b) 36 phút.
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số cỏ 1 con bò ăn trong 1 ngày ta lấy số cỏ 4 con bò ăn trong 1 ngày chia cho 4.
- Tính số cỏ 2 con bò ăn trong 1 ngày ta lấy số cỏ 1 con bò ăn trong 1 ngày nhân với 2.
- Tính số cỏ 2 con bò ăn trong 30 ngày ta lấy số cỏ 2 con bò ăn trong 1 ngày nhân với 30.
Cách giải:
Tóm tắt:
4 con bò 1 ngày: 1 tạ cỏ
2 con bò 30 ngày: ... tạ cỏ
Giải
Trong 1 ngày 1 con bò ăn hết số cỏ là:
1:4 = \(\dfrac{1}{4}\) (tạ cỏ)
Trong 1 ngày 1 con bò ăn hết số cỏ là:
\(\dfrac{1}{4} \times 2 = \dfrac{1}{2}\)(tạ cỏ)
Trong 30 ngày 2 con bò ăn hết số cỏ là:
\(\dfrac{1}{2} \times 30\) = 15 (tạ cỏ)
Đáp số: 15 tạ cỏ.
Câu 8.
Phương pháp:
- Đổi 1km=1000m.
- Tính cạnh khu đất = chu vi :4.
- Tính diện tích = cạnh x cạnh.
- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị héc-ta. Lưu ý ta có 1ha = 10000m2
Cách giải:
Đổi 1km = 1000m.
Cạnh khu đất hình vuông đó là :
1000:4 = 250(m)
Diện tích khu đất hình vuông đó là:
250 x 250 = 62500(m2)
62500 m2 =\(\dfrac{62500}{10000}\)= 6,25ha
Đáp số: 6,25ha.
>> Tham khảo bài tiếp theo: Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 7
Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 6 bao gồm 8 câu hỏi với các dạng bài tập trọng tâm cho các em học sinh ôn tập toàn bộ chương trình học môn Toán lớp 5 chương 1, chương 2. Ngoài ra, các bạn có thể luyện giải thêm bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc các dạng bài tập hay chi tiết mới nhất. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.