Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn trường THCS Bàn Đạt, Thái Nguyên năm học 2019 - 2020

VnDoc giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn trường THCS Bàn Đạt, Thái Nguyên năm 2019 - 2020. Đề kiểm tra Văn 7 học kì 2 có đầy đủ đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.

Đối với các em học sinh, việc luyện đề trước các kì thi là rất quan trọng để làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau. Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 được giới thiệu trên VnDoc.com bao gồm hệ thống các đề thi được sưu tầm từ các trường THCS trên cả nước, sẽ là tài liệu hay cho các em ôn luyện, cũng như thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh.

MA TRẬN ĐỀ THI

Mức độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Đọc hiểu

- Nguồn gốc của đoạn văn.

- Tác giả của đoạn văn.

- Phương thức biểu đạt chính.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

1,0

10%

2

1,0

10%

Đọc hiểu

- Nội dung chính của đoạn trích.

- Biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng

- Tác dụng của biện pháp tu từ.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

2,0

20%

2

2,0

20%

Làm văn

- Viết một đoạn văn 6-8 câu nêu suy nghĩ của em về truyền thống yêu nước của dân tộc ta

- Viết bài văn NL chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ

2

7,0

70%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

2,0

20%

1

5,0

50%

5

10,0

100%

Tổng số

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

1,0

10%

2

2,0

20%

1

2,0

20%

1

5,0

50%

6

10,0

100%

ĐỀ THI MÔN VĂN LỚP 7 HỌC KÌ 2 NĂM 2020

PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH

TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2019 - 2020

Môn: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(Không kể thời gian giao đề)

I. Đọc hiểu: (3 điểm).

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung……Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

(SGK Ngữ văn 7, tập 2, trang 24)

Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?

Câu 2 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

Câu 3 (1 điểm): Nội dung chính đoạn trích trên là gì?

Câu 4 (1 điểm): Trong câu: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…..Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó?

II. Làm văn (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Từ nội dung văn bản trên, viết đoạn văn (6 – 10 dòng) nêu suy nghĩ của em về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

Câu 2 (5 điểm):

Nhân dân ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 7

PHÒNG GD&ĐT PHÚ BÌNH

TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2019- 2020

Môn: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

I. Đọc hiểu: (3 điểm).

Câu 1 (0,5 điểm):

- Yêu cầu trả lời:

+ Đoạn văn trên trích trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

+ Tác giả: Hồ Chí Minh

- HD chấm:

+ Điểm 0,5: Trả lởi đúng được cả 2 ý trên.

+ Điểm 0,25: Trả lởi đúng được cả 1/2 ý trên.

+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.

Câu 2 (0,5 điểm):

- Yêu cầu trả lời:

+ Phương thức biểu đạt: nghị luận

- HD chấm:

+ Điểm 0,5: Trả lời đúng ý trên.

+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.

Câu 3 (1 điểm):

- Yêu cầu trả lời:

+ Nội dung chính của đoạn văn: Nêu nhận định về lòng yêu nước và biểu hiện của lòng yêu nước trong quá khứ.

- HD chấm:

+ Điểm 1: Trình bày đúng, đầy đủ 2 ý trên.

+ Điểm 0,5: Trình bày không đầy đủ 2 ý trên.

+ Điểm 0:Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.

Câu 4 (1 điểm)

- Yêu cầu trả lời:

+ Biện pháp tu từ liệt kê

+ Tạo cảm xúc tự hào, phấn chấn về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.

- HD chấm:

+ Điểm 1: Trả lời đúng, đầy đủ 2 ý trên.

+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên.

+ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.

II. Làm văn: (7 điểm)

Câu 1: (2 đ)

*Yêu cầu chung:

Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:

- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận.

- Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.

- Bố cục: Chặt chẽ, ngắn gọn.

* Yêu cầu cụ thể:

TT

ĐIỂM

1

Đảm bảo cấu trúc 1 đoạn văn NL

0,25

2

Xác định đúng vấn đề NL

0,25

3

Triển khai các vấn đề NL

Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau xong cần nêu được:

- Suy nghĩ về ý nghĩa tác dụng của lòng yêu nước.

- Trách nhiệm nghĩa vụ của em và chúng ta đối với quê hương

1

4

Sáng tạo

0,25

5

Chính tả, dùng câu, đặt câu.

0,25

6

TỔNG CỘNG

2

Hướng dẫn chấm:

Điểm 2: Viết được đoạn văn với đầy đủ các ý.

Điểm 1: Viết được đoạn văn với 1/2 các ý.

Điểm 0.5: Viết được đoạn văn với 1/3 các ý.

Điểm 0.: Không viết được đoạn văn.

Câu 2 (5 điểm):

1. Yêu cầu chung:

Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài chứng minh để tạo lập VB. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

2. Yêu cầu cụ thể:

a. Đảm bảo cấu trúc 1 bài văn chứng minh (0,5 đ)

- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.

- Điểm 0,25: Trình bày đủ ba phần: MB, TB, KB nhưng các phần chưa đầy đủ như trên; phần thân bài có 1 đoạn văn.

- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.

b. Xác định đúng vấn đề chứng minh (0,25đ)

- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề chứng minh.

- Điểm 0: Xác định sai và trình bày sai vấn đề chứng minh.

c. Chia vấn đề chứng minh thành các phần phù hợp; được triển khai hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ (3,5 đ).

- Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên.

a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:

- Mực: Là thỏi mực tàu màu đen, mài ra hòa với nước dùng để viết chữ Hán. Tượng trưng cho những con người xấu, môi trường xấu, những điều xấu, tiêu cực.

- Đèn: Là vật để thắp sáng, xua tan bóng tối. Tượng trưng cho con người tốt, môi trường tốt, những điều tốt, tích cực.

- Ý nghĩa của câu tục ngữ:

+ Gần người xấu, môi trường sống xấu thì ta sẽ bị tiêm nhiễm thói hư tật xấu. Nếu ở hoàn cảnh sống tốt, môi trường tốt thì con người sẽ tốt.

+ Khuyên mọi người nên chọn bạn mà chơi để học được điều hay, lẽ phải.

b. Chứng minh:

- Ảnh hưởng của quan hệ trong gia đình đối với sự hình thành nhân cách.

- Ảnh hưởng của quan hệ trong nhà trường (thầy, cô, bạn bè...) đối với sự hình thành nhân cách.

- Ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với sự phát triển nhân cách. (VD: Câu chuyện thầy Mạnh Tử.)

c. Mở rộng vấn đề:

- Gần mực mà không đen: Dẫn chứng

- Gần đèn mà không rạng: Dẫn chứng

- Điểm 2,75 đến 3,5: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn 1 số phần còn chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ.

- Điểm 1,75 đến 2,5: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên.

- Điểm 1 đến 1,5: Đáp ứng được 1/4 các yêu cầu trên.

- Điểm 0,25 đến 0,5: Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu trên.

- Điểm 0: Không đáp ứng được các yêu cầu trên.

d. Sáng tạo (0,5 điểm)

- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; văn viết giàu cảm xúc.

- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, máy móc.

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: (0,25 điểm)

- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

------------------HẾT---------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn trường THCS Bàn Đạt, Thái Nguyên năm 2019 - 2020. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức

    Xem thêm