Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13
Vật lý 12 - Các mạch điện xoay chiều
- Bài 13.1, 13.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.3, 13.4, 13.5, 13.6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.8 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.9 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.10 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài 13.11 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13 các mạch điện xoay chiều, với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13 các mạch điện xoay chiều vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 11 bài tập trong sách bài tập môn Vật lý lớp 12 bài 13 các mạch điện xoay chiều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Bài tập SBT Vật lý 12 bài 13
Bài 13.1, 13.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.1. Đặt điện áp xoay chiều u = U √22cos ωt vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng √22A. Giá trị u bằng
A. 220√22
V. B. 220 V.
C. 110 V.
D. 100√22 V.
13.2. Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm thuần có đô tư cảm 1/2π(H) thì cảm kháng của cuộn cảm này bằng
A. 25 ΩΩ.
B. 75ΩΩ.
C. 50 ΩΩ.
D. 100 ΩΩ.
Đáp án:
13.1 D
13.2 C
Bài 13.3, 13.4, 13.5, 13.6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.3. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
A. cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong mạch.
C. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
13.4. Đặt điện áp u = 100cos100πt (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2π H. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i=2cos(100πt−π/2)) (A)
B. i=2cos(100πt+π/2) (A).
C. i=2√2cos(100πt−π/2) (A).
D. i=2√2cos(100πt−π/2) (A).
13.5. Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i=U0/ωLcos(ωt+π/2)
B. i=U0/ωL√2cos(ωt+π/2)
C. i=U0/ωLcos(ωt−π/2)
D. i=U0/ωL√2cos(ωt−π/2)
13.6. Đặt điện áp xoay chiều u = 100√22cos100tπt (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.10−4/π(F).
Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là:
A. i=2cos(100πt−π/2)
B. i=2√2cos(100πt+π/2)
C. i=2cos(100πt+π/2)
D. i=2√2cos(100πt−π/2)
Đáp án:
13.3 D
13.4 A
13.5 C
13.6 B
Bài 13.7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.7. Đặt điện áp u=U0cos(100πt−π/3) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.10−4/π(F). Ớ thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch.
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có
u=U0cos(100πt−π/3)
i=I0cos(100πt−π/3+π/2)=I0sin(100πt−π/3)
ZC=1/ωC=1/100π.2.10−4/π=50Ω
I0=U0/ZC=U0/50
Từ:
U0cos(100πt−π/3)=150
⇒cos(100πt−π/3)=150/U0
I0sin(100πt−π/3)=4
⇒(100πt−π/3)=200/U0
Từ:
cos2(100πt−π/3)+sin2(100πt−π/3)=1
⇒U0=250V⇒I0=U0/50=250/50=5A
⇒i=i=5cos(100πt+π/6)A
Bài 13.8 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.8. Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(100πt+π/3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm có độ tự cảm L = 12π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm 2n là 100√22V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm.
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có
u=U0cos(100πt+π/3)
i=I0cos(100πt+π/3−π/2)
=I0sin(100πt+π/3)
ZL=ωL=1/2π.100π=50Ω
U0cos(100πt+π/3)=100√2
⇒cos(100πt+π/3)=100√2/U0
I0sin(100πt+π/3)=2
⇒sin(100πt−π/3)=100U0
cos2(100πt+π/3)+sin2(100πt+π/3)=1
⇒2.104+104=U20⇒U0=100√3
⇒i=2√3cos(100πt−π/6)A
Bài 13.9 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.9. Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 4 A, tần số 50 Hz và có giá trị cực đại tại thời điểm t = 0.
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện.
b) Viết biểu thức của điện áp xoay chiều, biết điện áp hiệu dụng là 220 V và điện áp sớm pha π/2 so với dòng điện.
c) Vẽ trên cùng một đồ thị các đường biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện và điện áp theo thời gian.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện.
I0=I√2=4√2A
ω=2πf=100π(rad/s)
t=0;i=I0cosφ=I0⇒cosφ=1⇒φ=0
i=4√2cos100πt(A)
b) Viết biểu thức của điện áp xoay chiều
U0=U√2=220√2A
ω=2πf=100π(rad/s)
u=220√2cos(100πt+π/2)(A)
c) Vẽ trên cùng một đồ thị các đường biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện và điện áp theo thời gian.
Bài 13.10 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.10. Đặt vào tụ điện C=1/5000π (F) một điên áp xoay chiều u = 120√22cosωωt (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp:
a) ω = 100π rad/s.
b) ω = 1000π rad/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Theo bài ra ta có
ZC=50Ω;I=120/50=2,4(A)
i=2,4√2cos(100πt+π/2)(A)
b) Theo bài ra ta có
ZC=5Ω;I=120/5=24(A)
i=24√2cos(1000πt+π/2)(A)
Bài 13.11 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
13.11. Đặt vào cuộn cảm thuần L = 0,5/π (H) một điện áp xoay chiều u = 120√22cosωt (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp:
a) ω = 100π rad/s.
b) ω = 1000π rad/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Theo bài ra ta có
ZL=50Ω;I=120/50=2,4(A)
i=2,4√2cos(100πt−π/2)(A)
b) Theo bài ra ta có
ZC=500Ω;I=120/5=0,24(A)
i=0,24√2cos(1000πt−π/2)(A)
--------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Vật Lí 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải nhé.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé