Giải Unit 2 lớp 9 Clothing Getting started - Listen and read - Speak - Listen - Read

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Getting started - Listen and read - Speak - Listen - Read bao gồm gợi ý đáp án trang 13 - 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9 Unit 2. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 9

* Xem thêm Hướng dẫn Học Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 9 tại:

Soạn Unit 2 lớp 9 Clothing hệ 7 năm

A. Getting Started trang 13 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Look at these people wearing the national dress of their country. Decide where each person comes from. (Hãy nhìn những người đang mặc trang phục truyền thống của đất nước họ. Quyết định xem họ đến từ đất nưđc nào.)

a. She comes from Japan.

b. She comes from Viet Nam.

c. He comes from Scotland (the U. K).

d. She comes from India.

e. He comes from the USA.

f. She comes from (Saudi) Arabia.

Hướng dẫn dịch

a. Cô ấy đến từ Nhật Bản

b. Cô ấy đến từ Việt Nam

c. Anh ấy đến từ Scotland - Anh

d. Cô ấy đến từ Ấn Độ

e. Anh ấy đến từ Mỹ

f. Cô ấy đến từ Saudi, Ả Rập

B. Listen and Read trang 13-14 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn. số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

a. Complete the sentences. Using the information from the passage. Hoàn thành những câu sau. Sử dụng thông tin từ bài văn.

1. For a long time the "áo dài" has been the subject of poems, novels and songs.

2. The "áo dài" is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

Hướng dẫn dịch

1. Trong khoảng thời gian dài, áo dài đã và đang trờ thành đề tài trong văn, thơ và ca khúc

2. "Áo dài" được mô tả như một chiếc áo dài bằng lụa dài với những đường xẻ ở hai bên mặc bên ngoài quần rộng.

3. Phần lớn phụ nữ Việt Nam ưa chuộng mặc quần áo hiện đại khi đi làm.

4. Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa chiếc áo dài bằng cách in những dòng thơ trên đó.

5. Một cách thay thế khác là thêm các biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, chữ thập và sọc.

b. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Who used to wear the áo dài by tradition? (Ai đã từng mặc áo dài theo truyền thống)

- Traditionally, both men and women used to wear the áo dài. (Theo truyền thống, cả phụ nữ và đàn ông đều mặc áo dài)

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days? (Tại sao hầu hết phụ nữ Việt Nam thích mặc quần áo hiện đại lúc đi làm những ngày này)

- Because it is more convenient. (Bởi vì nó thuận tiện hơn)

3. What have fashion designers done to modernize the áo dài? (Các nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?)

- They have printed lines of poetry on the áo dài, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the áo dài. (Họ có in dòng thơ trên áo dài, hoặc có thêm các biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, thánh giá và sọc vào áo dài)

C. Speak Trang 14-15-16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

a) Match the phrases to the pictures. Ghép các cụm từ đúng với hình.

a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu)

b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay)

c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc)

d-3: a plain suit (bộ com lê trơn)

e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu)

f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay)

g-7: baggy pants (quần thụng)

h-2: a plaid skirt (váy ca-rô)

i-9: blue shorts (quần sọc xanh)

b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students' wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you. Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.

Hướng dẫn dịch:

Thường phục:

Bạn thường mặc gì vào dịp cuối tuần?

Tại sao bạn lại mặc các bộ quần áo đó?

Quần áo yêu thích:Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao?
Đồng phục học sinh:

Nó thoải mái không?

Màu của nó là gì?

Quần áo cho các dịp đặc biệt:

................................?

................................?

2. câu hỏi gợi ý:

Clothes for speacial occasions:

- Do you wear your favorite clothes? (Bạn có mặc quần áo yêu thích của bạn không?)

- Do you wear the traditional dress? (Bạn có mặc váy truyền thống không?)

Gợi ý phỏng vấn:

A: Do you usually wear on the weekend? (Bạn có mặc thuyền xuyên vào cuối tuần không?)

B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or pants. (Tôi thường mặc quần áo thường ngày như áo phông, quần đùi hoặc quần dài)

A: Why do you wear these clothes? (Tại sao bạn mặc những bộ quần áo này?)

B: It's convenient for me at work. (Nó thuận tiện cho tôi trong công việc)

A: What's your favorite type of clothing? (Kiểu quần áo yêu thích của bạn là gì?)

B: I like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. I do not like colorful clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women. (Tôi thích kiểu quần áo châu Âu thông thường: áo trắng, quần dài tối màu. Tôi không thích quần áo nhiều màu sắc bời vì chúng không phù hợp với người Việt Nam, đặc biệt là các bé giá và những người phụ nữ trẻ)

A: What do you think of your school uniform? (Bạn nghĩ sao về đồng phục của bạn?)

B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school. (Đơn giản và đẹp: Áo trắng và quần tối màu cho các bạn trai và áo dài trắng cùng quần dài đen cho các bạn gái)

c) Now report the results of your survey. Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.

Tùy vào kết quả cuộc khảo sát của bạn mà bạn có thể có các báo cáo khác nhau, chẳng hạn như:

- One person like the simple European clothes: white shirts and dark trousers.

- Two people said they liked their uniform.

- Mai said she loved the traditional dress.

Gợi ý đáp án

I have asked 10 frinends in group 4 and I find out that:

- 3 people usually wear jeans and T - shirt on the weekend because they help them easy to attend outdoors activities.

- 4 girls said they loved the traditional dress because it makes them look more graceful.

- all of them said they liked their uniform.

- girls in this group usually wear skirts and shirt and the boys usually wear jeans and white shirt on special occasions. They said that their parents took them to different shops to by these clothes.

(Mình đã hỏi 10 bạn ở nhóm 4 và phát hiện ra rằng:

- 3 người thường mặc quần jeans và áp phông vào cuối tuần vì chúng giúp họ dễ tham gia những hoạt động ngoài trời.

- 4 cô gái nói rằng họ thích áo dài truyền thống vì nó làm cho họ trông duyên dáng hơn.

- Tất cả các bạn ấy đều thích đồng phục.

- Các bạn gái trong nhóm thường mặc váy và áo sơ mi và các bạn trai thường mặc quần jeans và áo sơ mi trắng vào những dịp đặc biệt. Họ nói rằng bố mẹ dẫn họ đi đến các cửa hàng khác nhau để mua những quần áo này.)

D. Listen trang 16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (v) vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.

Đáp án

a - B; b - A; c - C;

Nội dung bài nghe

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has short dark hair. She’s wearing shorts – blue short and a long – sleeved blouse. She’s wearing a pair of shose – brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

Hướng dẫn dịch

Làm ơn chú ý. Đây là một thông báo đặc biệt. Có một bé gái bị lạc. Bé gái bị lạc cách đây 20 phút tại cổng chính tới Triển lãm Ô tô. Tên bé là Mary và bé 3 tuổi. Bé có mái tóc đen ngắn. Bé mặc quần đùi màu xanh da trời và áo sơ mi. Bé đi đôi giày màu nâu. Bé có thể đang cầm một con búp bê to.

Nếu bạn nhìn thấy Mary, làm ơn đưa bé đến Quầy Thông tin. Bố của bế đang đợi ở đó. Cảm ơn

E. Read trang 17-18 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Hướng dẫn dịch

Từ "quần jeans" phát xuất từ một loại chất liệu được sản xuất ở Châu Au. Chất liệu gọi là jeans được đặt theo tên của những thủy thủ từ Genoa ở Ý vì họ mặc những trang phục làm từ đó. Vào thế kỷ 18, đồ jeans hoàn toàn được làm từ vải bông và vào thời điểm đó, công nhân thích mặc nó vì chất liệu đó dày và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng đã mặc đồ jeans. Các nhà thiết kế đã tạo ra nhiều mốt đồ jeans khác nhau cho phù hợp vđi thời trang những năm 1960: jeans thêu, jeans vẽ . . . Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc đồ jeans vì chúng đã trở nên rẻ hơn. Trong những năm 1980, jeans cuối cùng trở thành quần áo thời trang cao cấp, khi những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo nên phong cách riêng của mình cho đồ jeans, vđi nhãn hiệu của chính mình trên đó. Việc buôn bán đồ jeans ngày càng tăng vọt. Nhưng vào những năm 1990, tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc buôn bán đồ jeans đã ngừng phát triển. Tuy nhiên jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn rất thích mặc chúng.

a. Fill in the missing dates and words. Điền những ngày tháng và từ còn thiếu.

1. 18th century: Workers liked to wear jeans (jeans cloth) because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.

2. 1960s: A lot of university and college students wore jeans.

3. 1970s: Jeans became cheaper.

4. 1980s: Jeans became high fashion clothing.

5. 1990s: The sale of jeans stopped going up.

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào sách bài tập của bạn.

1. Where does the word jeans come from?

- The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. What were the 1960s' fashions?

- The 1960s' fashions were embroidered jeans and painted jeans

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

- More and more people began wearing jeans in the 1970s because jeans became cheaper.

4. When did jeans at last become high fashion clothing?

- Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. Why did the sale of jeans stop growing?

- The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

* Xem tiếp phần 2 tại: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Write - Language Focus

Trên đây là Giải bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Clothing đầy đủ nhất.

Đánh giá bài viết
23 24.961
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm