Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 Teen stress and pressure

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 COMMUNICATION, SKILLS 1 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 3: Teen stress and pressure (Áp lực và căng thẳng tuổi thiếu niên) các phần Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), Skills 1 (phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Unit 3 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 31 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. Match the skills to their category. (Đọc các kĩ năng dành cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)

1. C

2. B

3. D

4. A

5. E

2. Discuss (Thảo luận.)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/ Why not?(Bạn trẻ Việt Nam có cần những kĩ năng như vậy không?)

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your lish along with other groups and make a common list for the whole class. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed. (Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

What skills do you already have?

Which skills do you need to develope?

Share what you think with a partner.

Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống.

Kĩ năng nào bạn đã có?

Kĩ năng nào bạn cần phát triển?

Chia sẻ với bạn bè của mình.

Unit 3 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1a. Do you know what a child helpline is? (Bạn có biết đường dây trợ giúp trẻ em không?)

b. Now read the articles (Bây giờ cùng đọc bài báo sau.)

Hướng dẫn dịch

Số điện thoại thần kỳ

Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và trẻ vị thành niên ở Việt Nam. Đường dây cứu trợ được chính quyền thành lập vào năm 2004 với sự tài trợ của Plan Việt Nam, một tổ chức phi chính phủ quốc tế phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm.

Trong năm 2014, đường dây cứu trợ đã nhận được hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trong cả nước. 69% cuộc gọi đến từ trẻ em và hầu hết các em gọi đến nằm trong độ tuổi từ 11 - 14 và 15 - 18 tuổi. Các cuộc gọi hầu hết là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe tinh thần cũng như thể chất. Thêm vào đó, gần 3000 trường hợp là trẻ em bị lạc hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ bị bạo hành, buôn bán trẻ em hoặc lạm dụng tình dục cần sự hỗ trợ khẩn cấp.

Đường dây cứu trợ khuyến khích những đứa trẻ tham gia vào tổ chức của mình bằng cách xem các em như những người bạn tâm giao và những người ra quyết định.

Là một thành viên của đường dây cứu trợ trẻ em quốc tế, số điện thoại thần kỳ có mục đích tạo ra cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc lời khuyên hoặc biết ai đó cần chỉ cần gọi 18001567.

(Các sự kiện, số liệu và hình ảnh trong đoạn văn được cung cấp bởi Plan Viet Nam)

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi sau.)

1. It's a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

2. They were callers in thẻ 11-14 year old and 15-18 year old groups.

3. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

4. Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

5. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers

6. It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

Hướng dẫn dịch

1. Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và người trẻ tuổi ở Việt Nam.

2. 11 đến 14 tuổi và 15 đến 18 tuổi.

3. Các cuộc gọi hầu hết là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe tinh thần cũng như thể chất.

4. Bởi vì đây là 3000 trường hợp là trẻ em bị lạc hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ bị bạo hành, buôn bán trẻ em hoặc lạm dụng tình dục.

5. Đường dây cứu trợ khuyến khích những đứa trẻ tham gia vào tổ chức của mình bằng cách xem các em như những người bạn tâm giao và những người ra quyết định.

6. Đường dây cứu trợ có mục đích tạo ra cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần.

3. Read the text again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. T

Hướng dẫn dịch

1. Bạn có thể gọi số điện thoại thần kỳ bất kỳ lúc nào suốt cả ngày và đêm.

2. Dịch vụ và các cuộc gọi là miễn phí.

3. Chỉ trẻ em mới có thể gọi đường dây cứu trợ.

4. Người gọi điển hình của số điện thoại thần kỳ là trẻ 9 tuổi.

5. Tất cả các quyết định về hoạt động của đường dây cứu trợ đều được thực hiện bởi người lớn.

6. Dịch vụ áp dụng cho tất cả các thành phố và tỉnh thành ở Việt Nam.

4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes te role-play the callers. (Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện.)

Caller 1: (girl) Hi, I'm from Ha Noi. I'm in my last year of high school. I'm feeling a bit depressed about my situation. I've been studying really hard to satisfy my parents and have always had good grades. But last week they said that they didn't want me to go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused... I don't know what to say to my parents.

Caller 2: (boy) My name's Long. I'm 13 and I'm from Ho Chi Minh City. I made a friend playing online games, and we've met several times in real life to play video games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I didn't give him the money. I'm a bit worried. Should I tell somebody about this?

5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes. (Nhìn vào bài 2 phần A closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Magic Number để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Đánh giá bài viết
1 2.476
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm