Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Ngữ văn 10 bài: Uy-Lít-Xơ trở về theo CV 5512

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 15: Uy-Lít-Xơ trở về được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết:

+ Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp); Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)

+ Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

- Thông hiểu: Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

- Vận dụng thấp: Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua văn bản

- Vận dụng cao: Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ (hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ) độc đáo trong văn bản

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông

- Năng lực riêng:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày

+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

+ Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống…

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: GV trình chiếu một đoạn văn thuyết minh có lỗi cả về hình thức và nội dung, yêu cầu HS chỉ ra lỗi của đoạn văn. Từ đó GV dẫn dắt vào bài.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS xem phim sử thi Ô-đi-xê, đoạn nói về Uy-lit-xơ.

Hãy nêu nội dung của đoạn phim?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

GV dẫn dắt vào bài mới: “Ô – đi – xê” là một trong những bộ sử thi nổi tiếng của văn học Hy Lạp. Tác phẩm kể về cuộc hành trình trở về quê hương của người anh hùng Uy – lít – xơ, từ đó khẳng định và ngợi ca sức mạnh của dân tộc. Để các em hiểu hơn về giá trị của bộ sử thi này, hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đoạn trích “Uy – lít – xơ” trở về.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (15 phút)

a) Mục đích: Giúp học sinh nắm được tác giả, tác phẩm

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuyển giao nhiệm vụ:

GV chiếu một số hình ảnh về tác giả và tác phẩm.

GV: Phần Tiểu dẫn cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản gì về tác giả Hô – me – rơ và bộ sử thi “Ô – đi –xê”?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

* Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân suy nghĩ, tìm ra đặc điểm của đoạn văn.

* Hoạt động nhóm:

- HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trả lời câu hỏi.

Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.

I. Tìm hiểu chung

1.Tác giả

- Sống vào khoảng thế kỷ IX-VIII trước CN

- Xuất thân trong 1 gia đình nghèo ở ven bờ Tiểu Á, được sinh ra bên dòng sông Mê – lét.

- Là một nghệ sĩ mù thông thái, thường đi qua nhiều bang để kể về truyện thơ của mình, và được coi là cha đẻ của thơ ca Hi Lạp.

2. Sử thi “Ô – đi – xê”

- Nguyên gốc: Cũng giống như sử thi “I – li – át”, sử thi “Ô – đi – xê” là tác phẩm được khai thác từ truyền thuyết về cuộc chiến tranh thành Tơ – roa.

- Chủ đề: Khát vọng chinh phục thiên nhiên để khai sáng, mở rộng giao lưu; tái hiện xung đột giữa các nền văn minh, các trình độ văn hóa; là cuộc đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Tóm tắt tác phẩm: (sgk)

3. Đoạn trích “Uy – lít – xơ trở về”

- Thuộc khúc ca thứ XXIII của sử thi “Ô – đi – xê”.

- Bố cục: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu.... “kém gan dạ”

-> Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về, và khi gặp chồng.

+ Đoạn 2: Phần còn lại

-> Thử thách và sum họp của hai người.

Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tâm trạng của Pê – nê – lốp khi nghe tin chồng trở về (20 phút)

a) Mục đích: HS hiểu được tâm trạng của Pê – nê – lốp khi nghe tin chồng trở về

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia học sinh thành 3 nhóm.

Nhóm 1: Nêu hoàn cảnh của nhân vật Pê – nê – lốp trước khi Uy – lít – xơ trở về.

Nhóm 2: Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã trở về, đã trừng trị bọn cầu hôn, thái độ Pênêlốp ra sao?

- Vì sao Pê – nê – lốp lại hoài nghi như vậy? Tâm trạng và sự hoài nghi của Pê – nê – lốp giúp các em hiểu thêm điều gì về nhân vật này?

Nhóm 3: Tìm hiểu tâm trạng của Pê - nê – lốp khi gặp Uy – lít – xơ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

* Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc yêu cầu.

* Hoạt động nhóm:

- HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trả lời câu hỏi.

Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.

II- Đọc - hiểu:

1. Tâm trạng của nàng Pê - nê - lốp khi nghe tin chồng trở về:

a. Hoàn cảnh của nàng: Xa chồng, chờ đợi chồng 20 năm…, phải chống chọi với 108 kẻ cầu hôn, cha mẹ giục tái giá, xa Uylítxơ lâu ngày khiến nàng tuyệt vọng phải kiên trinh, vững vàng nàng mới vượt qua được hoàn cảnh ấy.

b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin chồng trở về và trừng trị bọn cầu hôn:

- “Già ơi … nhưng câu chuyện già kể không hoàn toàn đúng sự thực”

-> suy tư, thận trọng, tỉnh táo, không vội vàng hấp tấp

- “Đây là 1 vị thần đã giết bọn cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ của chúng”

->không cương quyết bác bỏ mà chuyển sang thần bí hóa câu chuyện (sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để tự trấn an mình).

- “Còn về phần Uy-lít-xơ … chính chàng cũng đã chết rồi.”

-> hoài nghi và tự trấn an minh: chồng nàng đã chết

- Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết sẹo ở chân:

“Dù già có sáng suốt đến đâu, già cũng không sao hiểu thấu những ý định huyền bí của thần linh bất tử”

-> lời thề của người nhũ mẫu vẫn không lay chuyển được sự nghi ngờ

=> Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất vọng.

c. Khi gặp người hành khất (Uy - lít – xơ):

- “Lòng nàng rất đỗi phân vân”, “ không biết nên đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy tay người mà hôn”

-> phân vân, lúng túng trong ứng xử

- “Ngồi lặng thinh, khi đăm đăm âu yếm nhìn chồng, khi lại không nhận ra chồng dưới bộ quần áo rách mướp”

-> tình cảm và lí trí có sự đối lập nhau.

- Trước lời trách cứ của con:

+ Phân vân cao độ và xúc động “lòng mẹ kinh ngạc quá chừng…”

+ Sáng suốt,thông minh gửi thông điệp thử thách một cách kín đáo với chồng qua đối thoại với con trai “Nếu quả thật đây là Uylixơ thì thế nào cha mẹ cũng nhận ra nhau” -> con người thận trọng, biết kìm nén tình cảm

Tóm lại: Pênêlốp là người phụ nữ khôn ngoan, sắc sảo.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Giúp học sinh rèn kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

Từ nhân vật Pê nê lôp, hãy cho biết điểm giống nhau nào trong phẩm chất người phụ nữ Việt Nam và Hy Lạp. Hãy rút ra bài học cho mình sau khi đọc xong văn bản?

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

Gợi ý:

- Điểm giống nhau: Sự chung thủy, bền bỉ, giàu tình yêu thương

- Phẩm chất cần học tập:

+ Chung thủy

+ Nhẫn nại, thận trọng, bản lĩnh

+ Khôn ngoan

+ Giàu tình yêu thương

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Thử nhập vai Uy-lít-xơ để kể lại câu chuyện.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

Gợi ý:

- Sau khi tiêu diệt hết bọn cầu hôn và cùng với con trai Tê-lê-mác yêu quý trừng phạt những lũ đầy tớ vong ân phản chủ, ta hồi hộp đợi mong thời khắc Pê-nê-lốp nhận mình.

- Thế nhưng hôm ấy, sau khi đã ngồi đợi rất lâu, ta mới thấy nàng yên lặng bước vào. Nàng ngồi đối diện với ta nhưng lặng thinh không nói. Có lúc ta thấy nàng đăm đăm âu yếm nhìn ta nhưng có lúc lại thấy nàng thờ ơ lạnh nhạt.

- Trong lúc đang băn khoăn quá đỗi thì Tê-lê-mác lên lời. Ta chờ đợi sự phản ứng của nàng sau những lời con trai trách mẹ nhưng nàng vẫn không vồ vập. Nàng khẳng định với con trai nếu ta đúng là chồng nàng thật thì hẳn sẽ có những dấu hiệu riêng để nhận ra nhau.

- Nghe nàng nói vậy ta đã hiểu nàng muốn nói điều gì. Ta bèn vừa an ủi vừa nhắc nhở con trai Tê- lê-mác hãy đề phòng sự trả thù của bọn cầu hôn, nhắc nhở mọi người mặc quần áo đẹp ca múa làm người ngoài lầm tưởng trong nhà đang làm lễ cưới, rồi ta cũng đi tắm rửa.

- Ta trở về chỗ cũ ngồi đối diện với Pê-nê-lốp trên chiếc ghế bành rồi nhắc nhũ mẫu Ơ- ri-clê chuẩn bị kê riêng cho mình một chiếc giường để ngủ. Không ngờ ngay lúc ấy người cũng bạo dạn nói với u già: Già hãy khiêng chiếc giường chắc chắn ra khỏi gian phòng vách tường kiên cố do chính tay Uy-lít-xơ đã kê nó ngày xưa.

- Nghe Pê-nê-lốp nói vậy, ta bỗng giật nẩy mình bởi ta nghĩ rằng bí mật về chiếc giường xưa không còn nữa. Buột miệng ta đã nhắc lại tất cả bí mật về quá trình chế tác chiếc giường. - Nhưng vừa mới nói dứt lời xong, bỗng dưng ta thấy Pê-nê-lốp chạy đến ôm chầm lấy cổ tay và nói bao lời yêu thương nghẹn ngào trong nước mắt. Lúc ấy ta mới chợt hiểu ra sự thông minh và sắc sảo của vợ mình. Ta ôm chặt lấy nàng, người vợ xiết bao thân yêu, người bạn đời thuỷ chung sau bao nhiêu năm xa cách.

- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.

- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.

- Có thái độ tích cực, hứng thú.

d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng

4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà

- Học + hoàn thành BT.

- Soạn bài Ra – ma buộc tội

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

  • Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hômerơ khát khao vươn tới.
  • Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hômerơ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu 1 trích đoạn sử thi. Phân tích nhân vật qua đối thoại.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn. Yêu thương, trân trọng giá trị của gia đình. Coi trọng người phụ nữ. Biết đề cao vẻ đẹp trí tuệ.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng.

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo.

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp kiến thức địa lý và văn hóa (Hy Lạp).

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

  • Phân tích bi kịch nước mất nhà tan của An Dương Vương.
  • Phân tích nhân vật Mị Châu.
  • Những bài học lịch sử cần rút ra qua truyền thuyết “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Ở thế kỉ IX-VIII trước công nguyên, trên đất nước Hi Lạp có một người nghệ sĩ mù đã đi lang thang khắp đất nước để kể về tác phẩm của mình. Đó là Hô-me-rơ, tác giả của hai sử thi vĩ đại: I-li-átÔ-đi-xê.

Ô-đi-xê ra đời vào thời kì người Hi Lạp chuẩn bị mở rộng địa bàn hoạt động ra biển cả. Chiến tranh giữa các bộ lạc chỉ còn là kí ức. Sự nghiệp khám phá và chinh phục biển cả bao la và bí hiểm đòi hỏi con người ngoài lòng dũng cảm còn phải có những phẩm chất như thông minh, tỉnh táo, mưu chước, khôn ngoan. Mặt khác, sử thi này ra đời khi người Hi Lạp từ giã chế độ công xã thị tộc để thay vào đó là tổ chức gia đình, hôn nhân một vợ một chồng. Thời đại ấy hình thành ở người Hi Lạp bên cạnh phẩm chất trí tuệ là tình yêu quê hương, tình cảm gia đình gắn bó, thủy chung. Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về đã thể hiện được những phẩm chất tốt đẹp đó của người Hi Lạp thời cổ. Qua đoạn trích ta thấy được hình tượng nhân vật Pê- nê- lốp hiện lên thật đẹp là biểu tượng của những người phụ nữ trong xã hội thời bấy giờ.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV: Có luồng ý kiến cho rằng Hơmerơ chỉ do người đời sau tưởng tượng.Tác giả là tập thể nhân dân Hi Lạp.

- Tóm tắt ngắn gọn nội dung tác phẩm?

(GV cho HS gạch chân những điểm cần lưu ý trong SGK)

? Chủ đề của sử thi Ôđixê là gì?

*GV yêu cầu HS thực hiện phương pháp phân vai hoặc đọc sáng tạo (tùy thuộc vào năng lực HS từng lớp)

(chú ý nhịp đọc chậm rãi, trang trọng trừ mấy câu nói của Têlêmác)

- Nêu bố cục của đoạn trích?

- Trình bày đại ý văn bản?

GV hướng dẫn HS Đọc – hiểu văn bản

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm

*CHN1: Pênêlốp phải sống trong hoàn cảnh ra sao?

*CHN2: Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã trở về, đã trừng trị bọn cầu hôn, thái độ Pênêlốp ra sao?

? Sự lí giải của Pênêlốp nhằm mục đích gì?

?Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục, tâm trạng Pênêlốp ntn? Dẫn chứng?

CHN3: Khi thấy thái độ phân vân của mẹ, Tê – lê – mác đã trách mẹ ntn?

(“Tê – lê – mác bèn cất lời trách mẹ gay gắt “Mẹ ơi, mẹ thật tàn nhẫn…”)

? Trước lời trách cứ của Tê – lê – mác thái độ của Pê – nê – lốp ra sao?

CHN4: NX gì về nghệ thuật thể hiện tâm trạng của nhân vật Pê – nê – lốp? Qua câu trả lời của Pênêlốp khi con trai trách cứ ta thấy thêm điều gì trong tính cách của nàng? (khôn ngoan, thận trọng của một người đã trải qua nhiều thử thách)

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

GV: Yêu cầu HS thực hành luyện tập thông qua trả lời các câu hỏi.

Câu hỏi: Có thể so sánh giữa cách miêu tả tâm lí nhân vật giữa sử thi Đam Săn của Việt Nam và sử thi cổ điển Ô-đi-xê của Hi Lạp qua hai đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây và đoạn trích Uy-lít-xơ trở về để thấy được sự giống nhau và khác nhau về bút pháp sử thi giữa hai tác phẩm, hai truyền thống văn học, qua đó nắm được những đặc điểm tiêu biểu của bút pháp sử thi.

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

Gv hướng dẫn HS nghiên cứu bài học, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi:

Từ nhân vật Pê nê lôp, hãy cho biết điểm giống nhau nào trong phẩm chất người phụ nữ Việt Nam và Hy Lạp. Hãy rút ra bài học cho mình sau khi đọc xong văn bản?

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

- Hômerơ là nhà thơ mù người Hi Lạp sống vào khoảng thế kỉ IX – VIII (trước CN).

- Sinh trưởng trong một gia đình nghèo bên dòng sông Mêlet

→ tập hợp tất cả những thần thoại và truyền thuyết để hoàn thành 2 bộ sử thi Iliát Ôđixê.

2. Tác phẩm

- Tóm tắt: (SGK 47).

- Chủ đề: miêu tả quá trình chinh phục thiên nhiên và biển cả, đồng thời miêu tả cuộc đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp cổ đại.

3. Đoạn trích

- Vị trí: thuộc khúc ca XXIII.

- Bố cục: gồm hai đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu.... “kém gan dạ”-> Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về, và khi gặp chồng.

+ Đoạn 2: Phần còn lại-> Thử thách và sum họp của hai người.

. Cảnh gia đình đoàn tụ sau 20 năm xa cách.

Ý nghĩa: Thể hiện tâm trạng của Pê-nê-lốp trước tác động của nhũ mẫu, Têlêmac và trong cuộc đấu trí với Uy-lit-xơ

II. Đọc- hiểu văn bản

1. Tâm trạng Pênêlôp

a. Hoàn cảnh Pênêlốp

+ Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng.

+ Nàng bị 108 bọn cầu hôn thúc bách tái giá, buộc phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với chúng.

b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin

+ Không tin:

* Thời gian đã 20 năm, chàng đã chết

* chuyển sang thần bí hóa câu chuyện “đây là 1 vị thần đã giết bọn cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ của chúng

-> sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để tự trấn an mình.

+ Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết sẹo ở chân “rất đỗi phân vân”, “không biết nên đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy tay người mà hôn”

=> Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất vọng.

c. Trước tác động của con trai

- Kinh ngạc quá đỗi, đến mức không nói nên lời.

- Tin chắc cha mẹ sẽ nhận ra nhau dễ dàng vì cha mẹ có những dấu hiệu riêng.

-> Không mổ xẻ tâm lý nhân vật mà đưa ra dáng điệu, cử chỉ, 1 cách ứng xử hay xây dựng những đối thoại giữa các nhân vật -> Lập luận chất phác đơn sơ nhưng rất hồn nhiên của người Hi Lạp cổ đại

Pê – nê – lốp là một người trí tuệ, thông minh, tỉnh táo, thận trọng, biết kìm nén tình cảm và thủy chung.

Gợi ý:

- Giống nhau:

+ Dùng cái bên ngoài hay trực tiếp diễn tả từ bên trong tâm lí nhân vật? Ví dụ?

+ Có sử dụng lối miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, chi tiết không? Những đặc điểm miêu tả được lí tưởng hoá như thế nào? Ví dụ?

- Khác nhau:

+ Những chi tiết dùng để diễn tả tâm lí nhân vật trong trích đoạn sử thi Đăm Săn có gì khác so với những chi tiết dùng để diễn tả tâm lí nhân vật trong trích đoạn sử thi Ô-đi-xê?

+ Chất dân gian trong sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ ở trích đoạn Đam Săn khác như thế nào cách sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ trau chuốt, trang trọng, cao nhã trong trích đoạn Ô-đi-xê?

Gợi ý:

- Điểm giống nhau: Sự chung thủy, bền bỉ

- Phẩm chất cần học tập:

+ Chung thủy

+ Nhẫn nại, thận trọng, bản lĩnh

+ Khôn ngoan

+ Giàu yêu thương

-----------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 bài: Uy-Lít-Xơ trở về theo CV 5512. Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10. Cùng chủ đề này, VnDoc.com mời bạn đọc tham khảo Soạn bài lớp 10Trắc nghiệm Văn 10 mà VnDoc.com đã sưu tầm, tổng hợp.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 10

    Xem thêm